Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung | Ngày 23/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- HS biết được công th?c chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- 2- Kĩ năng :
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
- HS được củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
3- Thái độ :
- Ý thức học tập bộ môn, lòng yêu thích môn học
II- Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ ghi các bài tập và công thức.
HS: - Xem trước bài 19
PP: - Đàm thoại, nêu vấn đề
III- Tổ chức bài học :
1- Ổn định lớp ( 1`)
2- Kiểm tra bài cũ :(5`)
Câu hỏi :
1/ Mol là gì ? Có 12.1023 nguyên tử sắt là bao nhiêu mol nguyên tử sắt?
Đáp án :
1/ Mol là lượng chất chứa N, nguyên tử, phân tử chất đó.
Số mol nguyên tử sắt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tuần 14, tiết 27
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ?
Ví dụ : Hãy tìm khối lượng của :
1/ 0.5 mol nguyên tử sắt ?. Biết MFe = 56 gam.
2/ 2 mol phân tử oxi ( O2 ) ?. Biết
Đáp án :
1/ 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng 56 gam.
0.5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là :
2/ 1 mol phân tử oxi có khối lượng 32 gam.
2 mol phân tử oxi có khối lượng là :
Nếu gọi :
m là khối lượng ( gam )
M là khối lượng mol ( gam )
n là số mol ( mol )
Từ kết quả của 2 ví dụ trên hãy rút ra công thức tính khối lượng ( m ) ?
Đáp án :
m = n x M ( gam ) ( 1 )
Từ ( 1) nếu biết được (m ) và ( M ) ta có thể tìm được ( n ). Hãy suy ra công thức tính n ?
Đáp án :
Tìm lượng chất (n) có trong :
1/ 28 gam nguyên tử sắt ?
2/ 72 gam phân tử nước ( H2O )
Đáp án :
1/ Ta có : mFe= 28 gam, MFe = 56 gam.

Bài tập :
2/ Ta có :
Từ công thức : m = n x M ( gam ). Hãy rút ra công thức tính ( M ) khi biết n và m ?
Đáp án :
Ví dụ :
Tìm khối lượng mol phân tử của chất A. Biết 0.25 mol phân tử A có khối lượng là 16 gam.
Đáp án :
KẾT LUẬN
1/ Tìm số mol ( n ) khi biết khối lượng ( m ), ta tìm khối lượng mol ( M ), sau đó đưa các đại lượng vào
công thức :
2/ Tìm khối lượng khi biết số mol ( n ), ta tìm khối lượng mol của chất, sau đó đưa vào công thức :
m = n x M ( gam ).
3/ Tìm khối lượng mol ( M ) khi biết ( n ) và ( m ), ta đưa các đại lượng vào công thức :
2/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Hãy cho biết:
a/ 0,25 mol khí oxi (đktc) có thể tích là bao nhiêu?
b/ 0,5 mol khí CO2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu?
Đáp án

Câu a : 1 mol O2 ở đktc chiếm 22,4 lít.
Vậy 0,25 mol phân tử O2 ở đktc chiếm thể tích là: 0,25 x 22,4 = 5,6 lít.
Câu b:
1 mol CO2 ở đktc chiếm 22,4 lít.
Vậy 0, 5 mol CO2 ở đktc chiếm thể tích là:
0, 5 x 22,4 = 11,2 lít.
Nếu gọi: n là số mol, V là thể tích. Các em thử viết công thức tính thể tích ở ( đktc).
Trả lời :
công thức tính thể tích: V = n x 22,4 (lít) 1
Từ (1) em hãy viết công thức tính (n ) khi biết ( V ) ?
Vận dụng :
Hãy tính:
a) Số mol của 44,8 lít SO2.(đktc)
b) Thể tích của 0,5 mol khí NO2 (đktc).
Đáp án :
a/

b/
c / Tính khối lượng của 5,6 lít khí CH4 (đktc).
Đáp án:
+ S? mol c?a CH4 :

+ Khối lượng của CH4 :
KẾT LUẬN
Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí :
Ta có : V = n x 22,4 ( lít )
Trong đó : V là thể tích ở (đktc) ( lít ).
n là số mol chất ( mol )
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
a
b
Sai
Đúng
c/ 2 mol.
a/ 0.1 mol.
b/ 0.2 mol.
c
Sai
Câu 1: Số mol của 5,4 gam Al là :
Bấm chọn đáp án mà em cho là đúng
a
b
Sai
Sai
c/ 14g
a/ 56g
b/ 28g
c
Đúng

Câu 2: Khối lượng ( m ) của 0.25 mol Fe là :

a
b
Đúng
Sai
c/ 6mol
a/ 1.5 mol
b/ 3 mol
c
Sai
Câu 3: Số mol của 9.1023 phân tử nước ( H2O) là:
Khoanh tròn vào chữ a, b, c trước câu chọn đúng.
1/ Thể tích của 3 mol N2 ở đktc là :
a/ 22,4 lít. b/ 44,8 lít. c/ 67.2 lít.
2/ Số mol ( n) của 5,6 lít CH4 ở đktc là :
a/ 0.125 mol. b/ 0.25 mol. c/ 0.5 mol.
3/ Khối lượng của 44,8 lít khí CO2 ở đktc là:
a/ 44 gam. b/ 78 gam. c/ 88 gam.
c
b
c
Nắm vững các công thức chuyển đổi.
m = n x M ( gam )





Làm bài tập 3a, 4 sgk trang 67 vào vở bài tập.
Đọc trước phần II sgk trang 66.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)