Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Nguyễn An Thiên | Ngày 23/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các quý thầy cô đến dự giờ lớp
Năm học 2013 - 2014
Giáo Viên : Nguyễn Lê Trúc Quỳnh
Trường THCS Hoàng Lê Kha
Bài Giảng Hóa Học 8
Kiểm Tra Bài Cũ

Câu 1 : Khối lượng mol là gì ?
Tính khối lượng của 1 mol nguyên tử Natri









Câu 2 : 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ? ( ở đktc )
Hãy tính thể tích (ở đktc ) của 0,5 mol khí oxi (02 )








Giải
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó

Khối lượng 1 mol nguyên tử natri là :

MNa = 1 x 23 = 23 g
Câu 1 : Khối lượng mol là gì ?
Tính khối lượng của 1 mol nguyên tử Natri








Câu 2 : 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ? ( ở đktc )
Hãy tính thể tích (ở đktc ) của 0,5 mol khí oxi (02 )








Giải
Thể tích của 1 mol chất khí ở đktc là 22,4l

Thể tích ở đktc của 0,5 mol khí oxi là :

= 0,5 x 22,4 = 11,2 ml





Tiết 24
BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất :
Ví dụ 1 :Tính khối lượng 0,25 mol Fe? Biết khối lượng mol của Fe là 56g/mol
Tiết 24 – Bài 19 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng ,
Thể Tích Và Lượng Chất
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
1. Công thức tính khối lượng:
Nếu gọi :
m : khối lượng (g)
n : số mol ( mol )
M : khối lượng mol ( g/mol )
Từ kết quả của ví dụ trên , hãy rút ra công thức
tính khối lượng (m ) ?
1. Công thức tính khối lượng:
2. Công thức tính số mol:
3. Công thức tính khối lượng mol:
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
Ví dụ 2 : Tính khối lượng của 0,5 mol H2O
Biết H = 1 ; O = 16
Tóm Tắt
THẢO LUẬN NHÓM
BT :
Tính số mol của 32 g Cu ? Biết Cu = 64
Tính khối lượng của 0,8 mol H2SO4 ? Biết H = 1 ; S = 32 ; O = 16 ?
Các nhóm giải và ghi vào bảng phụ
Giải:
Tóm Tắt
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
II. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí :
II. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Ví dụ 1 :Ở đktc, thể tích của 0,25 mol CO2 là bao nhiêu lít?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:
Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích là gì ?
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi
4. Công thức tính thể tích:
5. Công thức tính số mol chất khí:
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
II. Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất

a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?

b) 1,12 (l) khí N2 ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
THẢO LUẬN NHÓM
Các nhóm giải và ghi vào bảng phụ
BT
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?

b) 1,12 (l) khí N2 ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
THẢO LUẬN NHÓM
BT : Hãy tính :
a) Thể tích (ở đktc )của 0,2 mol O2 ?
b) Số mol (ở đktc ) của 1,12 (l) khí N2 ?
Giải
- Thể tích của 0,2 mol O2 (đktc) là:
- Số mol của 1,12 l khí N2 (ở đktc) là:
DẶN DÒ
Học thuộc các công thức chuyển đổi
DẶN DÒ
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 67
Chuẩn bị bài mới:
Tỉ khối của chất khí.
CHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Bài Tập Củng Cố
Hãy tính số mol và thể tích (đktc) của 2,5g H2 ?
Các nhóm giải và ghi vào bảng phụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn An Thiên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)