Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Vân Teo |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP
HÓA HỌC 8
GV: Phạm Thị Trọn
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
- Khối lượng mol là gì?
- Tính khối lượng của 1 mol phân tử CO2 ?
Câu 2:
- Ở (đktc) 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ?
- Hãy tính thể tích của 1 mol H2 ở (đktc)?
Đáp án
- Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng của 1 mol phân tử CO2 là:
Câu 1:
- Khối lượng mol là gì ?
- Tính khối lượng của 1 mol phân tử CO2 ?
1. 44 = 44 (g)
- Thể tích của 1 mol chất khí ở (đktc) là 22,4 lít
Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là:
1. 22,4 = 22,4 (lít)
Đáp án
Câu 2:
- Ở (đktc) 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ?
- Hãy tính thể tích của 1 mol H2 ở (đktc)?
1 mol CO2 có khối lượng là 44 g, có thể tích là 22,4 lít
0,2 mol CO2 có khối lượng là ?g, có thể tích ? lít
Em có biết
BÀI 19 - TIẾT 27
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Thí dụ: Em có biết 0,2 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol
Giải
Khối lượng của 0,2 mol CO2 là:
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng chất, M là khối lượng mol chất, ta có công thức chuyển đổi như sau:
Công thức tính khối lượng:
Công thức tính số mol:
Công thức tính khối lượng mol:
2. Công thức:
1. Thí dụ: (tương tự SGK)
* Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
3. Áp dụng:
Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
- 32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25 g ?
2. Công thức:
1. Thí dụ: (tương tự SGK)
Thay vào công thức ta có:
Số mol của 32 g Cu là:
Giải:
- 32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
Theo công thức:
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g
Khối lượng mol của hợp chất A:
Tóm tắt:
nA = 0,125 mol
mA = 12,25 g
MA = ?
Theo công thức:
Giải:
Ở (đktc)
* 1mol khí CO2 có thể tích là 22,4 lít.
* Vậy 0,2mol khí CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Thí dụ: Em có biết 0,2 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít ?
Giải
Thể tích của 0,2 mol CO2 ở (đktc) là:
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở (đktc), ta có công thức chuyển đổi như sau:
2. Công thức:
1. Thí dụ: (tương tự SGK)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Công thức tính thể tích chất khí ở (đktc):
Công thức tính số mol chất khí:
Giải
Thể tích của 0,2 mol O2 ở (đktc) là:
3. Áp dụng:
- 0,2 mol O2 ở (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít?
Theo công thức:
- 1,12 lít khí A ở (đktc) có số mol là bao nhiêu ?
Số mol của 1,12 lít khí A ở (đktc) là:
Theo công thức:
Giải
* Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
* Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí:
Câu 1: Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N là:
Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N:
S
Đ
S
S
7 gam
14 gam
11 gam
12 gam
B
A
D
C
TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Thể tích của 0,1 mol khí H2 ở (đktc) là:
Thể tích của 0,1 mol H2 ở (đktc):
Đ
S
S
S
22,4 lít
2,24 lít
2,44 lít
2,4 lít
B
A
D
C
TRẮC NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
Học thuộc các công thức chuyển đổi
CÔNG
THỨC
a/. Bài mới học:
+ Học thuộc các công thức chuyển đổi.
+ Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 67.
b/. Tiết sau:
Chuẩn bị bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập”.
+ Làm bài tập SGK trang 67.
+ Tính khối lượng của các chất?
+ Tính thể tích của các chất khí?
HÓA HỌC 8
GV: Phạm Thị Trọn
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
- Khối lượng mol là gì?
- Tính khối lượng của 1 mol phân tử CO2 ?
Câu 2:
- Ở (đktc) 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ?
- Hãy tính thể tích của 1 mol H2 ở (đktc)?
Đáp án
- Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng của 1 mol phân tử CO2 là:
Câu 1:
- Khối lượng mol là gì ?
- Tính khối lượng của 1 mol phân tử CO2 ?
1. 44 = 44 (g)
- Thể tích của 1 mol chất khí ở (đktc) là 22,4 lít
Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là:
1. 22,4 = 22,4 (lít)
Đáp án
Câu 2:
- Ở (đktc) 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ?
- Hãy tính thể tích của 1 mol H2 ở (đktc)?
1 mol CO2 có khối lượng là 44 g, có thể tích là 22,4 lít
0,2 mol CO2 có khối lượng là ?g, có thể tích ? lít
Em có biết
BÀI 19 - TIẾT 27
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Thí dụ: Em có biết 0,2 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol
Giải
Khối lượng của 0,2 mol CO2 là:
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng chất, M là khối lượng mol chất, ta có công thức chuyển đổi như sau:
Công thức tính khối lượng:
Công thức tính số mol:
Công thức tính khối lượng mol:
2. Công thức:
1. Thí dụ: (tương tự SGK)
* Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
3. Áp dụng:
Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
- 32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25 g ?
2. Công thức:
1. Thí dụ: (tương tự SGK)
Thay vào công thức ta có:
Số mol của 32 g Cu là:
Giải:
- 32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
Theo công thức:
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g
Khối lượng mol của hợp chất A:
Tóm tắt:
nA = 0,125 mol
mA = 12,25 g
MA = ?
Theo công thức:
Giải:
Ở (đktc)
* 1mol khí CO2 có thể tích là 22,4 lít.
* Vậy 0,2mol khí CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Thí dụ: Em có biết 0,2 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít ?
Giải
Thể tích của 0,2 mol CO2 ở (đktc) là:
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở (đktc), ta có công thức chuyển đổi như sau:
2. Công thức:
1. Thí dụ: (tương tự SGK)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Công thức tính thể tích chất khí ở (đktc):
Công thức tính số mol chất khí:
Giải
Thể tích của 0,2 mol O2 ở (đktc) là:
3. Áp dụng:
- 0,2 mol O2 ở (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít?
Theo công thức:
- 1,12 lít khí A ở (đktc) có số mol là bao nhiêu ?
Số mol của 1,12 lít khí A ở (đktc) là:
Theo công thức:
Giải
* Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
* Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí:
Câu 1: Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N là:
Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N:
S
Đ
S
S
7 gam
14 gam
11 gam
12 gam
B
A
D
C
TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Thể tích của 0,1 mol khí H2 ở (đktc) là:
Thể tích của 0,1 mol H2 ở (đktc):
Đ
S
S
S
22,4 lít
2,24 lít
2,44 lít
2,4 lít
B
A
D
C
TRẮC NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
Học thuộc các công thức chuyển đổi
CÔNG
THỨC
a/. Bài mới học:
+ Học thuộc các công thức chuyển đổi.
+ Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 67.
b/. Tiết sau:
Chuẩn bị bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập”.
+ Làm bài tập SGK trang 67.
+ Tính khối lượng của các chất?
+ Tính thể tích của các chất khí?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vân Teo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)