Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Trân Thị Hoa |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
BÀI CŨ
Câu 1 : Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất. Vận dụng tính số mol của 28g sắt ( Fe = 56)
Câu 2: Mol là gì?Thể tích mol chất khí là gì?Hãy cho biết 1 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lit?
1.Ví dụ:
Ví dụ 1: Em cho biết 1,5 mol khí SO2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít?
Ví dụ 2: Hãy tính thể tích của 5 mol khí N2 (đktc)?
=>
Bài tập 1. Hãy tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đktc).
Tóm tắt
VCO2 = ? (l)
Bài tập2. Hãy tính số mol của 5,6 lít SO3 (đktc)?
Tóm tắt
nSO3 = ? (mol)
nCO2= 0,5 mol
VSO3 = 5,6 lit
Bài tập 3: 6 gam khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Bài tập 4:Hãy tính thể tích ở đktc của một hổn hợp khí gồm 0,2 gam H2 và 6,4 gam O2 .
Bài tập 5: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
Bài 5. Tìm khối lượng, số mol, thể tích (ở đktc) điền vào chỗ còn thiếu trong bảng sau (HS thảo luận nhóm)
3,36
0,25
6,6
7
2
5,6
44,8
Củng cố
Câu 1. Thể tích của 0,5 mol khí N2 (ở đktc) là:
A. 5,6 l ; B. 11,2 l ; C. 22,4 l ; D. 33,6 l.
Câu 2: Số mol của 4,48 lit khí SO2 ở đktc là:
A. 0,1 mol; B. 0,15 mol; C. 0,2 mol; D. 0,3 mol.
Câu 3: 0,1 mol H2O có khối lượng là:
A. 1,8 g; B. 18 g; C. 36 g; D. 3,6 g.
B
C
A
Bài tập 5(SGK-trang 67):
Có 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 20oC và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l.Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau(không có phản ứng xảy ra) thì hổn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
-Trước hết áp dụng công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (m) để tính số mol mỗi khí.
-Sau đó tính thể tích mỗi khí (ở 20oC và 1 atm) theo công thức:
V = 24 x n (l).
-Cộng thể tích hai khí đó ta được thể tích của hổn hợp khí.
Hướng dẫn làm bài tập.
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
BÀI CŨ
Câu 1 : Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất. Vận dụng tính số mol của 28g sắt ( Fe = 56)
Câu 2: Mol là gì?Thể tích mol chất khí là gì?Hãy cho biết 1 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lit?
1.Ví dụ:
Ví dụ 1: Em cho biết 1,5 mol khí SO2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít?
Ví dụ 2: Hãy tính thể tích của 5 mol khí N2 (đktc)?
=>
Bài tập 1. Hãy tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đktc).
Tóm tắt
VCO2 = ? (l)
Bài tập2. Hãy tính số mol của 5,6 lít SO3 (đktc)?
Tóm tắt
nSO3 = ? (mol)
nCO2= 0,5 mol
VSO3 = 5,6 lit
Bài tập 3: 6 gam khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Bài tập 4:Hãy tính thể tích ở đktc của một hổn hợp khí gồm 0,2 gam H2 và 6,4 gam O2 .
Bài tập 5: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
Bài 5. Tìm khối lượng, số mol, thể tích (ở đktc) điền vào chỗ còn thiếu trong bảng sau (HS thảo luận nhóm)
3,36
0,25
6,6
7
2
5,6
44,8
Củng cố
Câu 1. Thể tích của 0,5 mol khí N2 (ở đktc) là:
A. 5,6 l ; B. 11,2 l ; C. 22,4 l ; D. 33,6 l.
Câu 2: Số mol của 4,48 lit khí SO2 ở đktc là:
A. 0,1 mol; B. 0,15 mol; C. 0,2 mol; D. 0,3 mol.
Câu 3: 0,1 mol H2O có khối lượng là:
A. 1,8 g; B. 18 g; C. 36 g; D. 3,6 g.
B
C
A
Bài tập 5(SGK-trang 67):
Có 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 20oC và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l.Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau(không có phản ứng xảy ra) thì hổn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
-Trước hết áp dụng công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (m) để tính số mol mỗi khí.
-Sau đó tính thể tích mỗi khí (ở 20oC và 1 atm) theo công thức:
V = 24 x n (l).
-Cộng thể tích hai khí đó ta được thể tích của hổn hợp khí.
Hướng dẫn làm bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trân Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)