Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi nguyễn thị vân | Ngày 23/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
TRƯỜNG THCS THANH VĂN
Số nt,pt = 6.1023 .n
m = n.M
n = Sốnt,pt / 6.1023
I.Kiến thức cần nhớ:
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt)
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt)
II. LUYỆN TẬP
Bài tập1: Bài 3 a,c (T67-SGK)
0,5
1
0,2
3.1023
6.1023
1,2.1023
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt)
0,14
Tổng
3,136
0,1
0,6.1023
2,24
0,02
0,12.1023
0,448
0,02
0,12.1023
0,448
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt)
BÀI TẬP 2
*Thảo luận nhóm: Bài tập 4:TÝnh tæng sè mol, tæng khèi l­îng, tæng sè phân tö, tæng thÓ tÝch hỗn hợp khÝ (®ktc) theo sè liÖu trong bảng sau:
4,4
2,24
0,3
1,6
0,1
6,6
Khối lượng của 0,1 mol CO2 là: mCO2 = n.M= 0,1.44= 4,4(g)
Thể tích của 0,1 mol CO2 (đktc)là: VCO2 = n. 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24(l)
Số phân tử CO2 có trong 0,1 mol CO2 là: n.
(Phân tử)
0,5
11,2
3.1023
6,72
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt)
Bài tập 3: -Hợp chất B ở thể khí có công thức phân tử là RO2. Biết khối lượng của 5,6 lít khí B( đktc) là 16 g. Hãy xác định công thức phân tử của B?
Số mol của 5,6 lít khí B là:
Giải:
nB
Khối lượng mol khí B:
MB =
Hợp chất B có công thức hóa học là RO2 nên: MR = 64 – ( 16 .2) = 32 (g)
R: là S
Vậy công thức hóa học của B là SO2.
HD:
- Tính số mol của 5,6 lít khí B (nB)
- Tính khối lượng mol khí B ( MB)
- Công thức phân tử RO2 có khối lượng mol là 64  Khối lượng mol của R  Nguyên tố R.
Câu 1:Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là?
- Thể tích của 0,1 mol O2 (đktc):
VO2= n . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24(l)
- Thể tích của 0,1 mol O2 điều kiện thường là:
VO2= n . 24 = 0,1. 24= 2,4(l)
Đ
S
S
S
22,4 lít và 2,4 lít.
2,24 lít và 2,4 lít.
2,4 lít và 22,4 lít.
2,4 và 2,24 lít
B
A
D
C
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
*Câu 2:Kết luận nào đúng ?: - nếu 2 chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Đ
S
Đ
S
Chúng có cùng số mol chất.
Chúng có cùng khối lượng.
Chúng có cùng số phân tử.
Không thể kết luận được điều gì.
B
A
D
C
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây

Câu 3: Số mol và số phân tử của 2,24 lít khí H2(đktc) lần lượt là:
S
S
Đ
S
0,01 mol và 0,6.1023 pt.
1 mol và 0,6.1023 pt
0,1 mol và 0,6.1023 pt.
1 mol và 6.1023 pt.
B
A
D
C
Số mol của 2,24 lít khí H2(đktc) là:
nH2 =
Số ph©n tö của 2,24 lít khí H2 (đktc) là:
Sè ph©n tö = (ph©n tö)

15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Bài tập về nhà:
4, 5 (SGK) và 19.2, 19.4 (SBT)
Bài tập thêm: Cần phải lấy bao nhiêu lít khí O2 để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong 22g khí CO2?

HD: -Để số phân tử O2 đúng bằng số phân tử CO2 thì:
nO2 = nCO2
Tỉ khối của chất khí.
Xem trước bài:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị vân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)