Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Đỗ Danh Minh |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các quý thầy cô đến dự giờ lớp
Năm học 2014 - 2015
Giáo Viên : Phan Thị Huệ
Trường THCS Lương Thế Vinh
Bài Giảng Hóa Học 8
Giải
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó
Khối lượng 1 mol nguyên tử natri là : MNa = 1 x 23 = 23 g
Câu 1 : Khối lượng mol là gì ?
Tính khối lượng của 1 mol nguyên tử Natri
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ? ( ở đktc )
Hãy tính thể tích (ở đktc ) của 0,5 mol khí oxi (02 )
Giải
Thể tích của 1 mol chất khí ở đktc là 22,4l
Thể tích ở đktc của 0,5 mol khí oxi là :
= 0,5 x 22,4 = 11,2 ml
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 24
BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất :
Tiết 24 – Bài 19 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng ,
Thể Tích Và Lượng Chất
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
1. Công thức tính khối lượng:
Nếu gọi :
m : khối lượng (g)
n : số mol ( mol )
M : khối lượng mol ( g/mol )
Từ kết quả của ví dụ trên , hãy rút ra công thức
tính khối lượng (m ) ?
1. Công thức tính khối lượng:
2. Công thức tính số mol:
3. Công thức tính khối lượng mol:
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất :
Bài tập / Tính khối lượng của 0,5 mol H2O
Biết H = 1 ; O = 16
Tóm Tắt
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
II. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí :
II. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Ví dụ 1 :Ở đktc, thể tích của 0,25 mol CO2 là bao nhiêu lít?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:
Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích là gì ?
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi
1. Công thức tính thể tích:
2. Công thức tính số mol chất khí:
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
II. Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất
Ví dụ / Tính :
1/Thể tích (ở đktc )của 0,2 mol O2 ?
2/ Tính số mol (ở đktc ) của 1,12 (l) khí N2 ?
DẶN DÒ
Học thuộc các công thức chuyển đổi
DẶN DÒ
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 67
Chuẩn bị bài mới:
Tỉ khối của chất khí.
CHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Năm học 2014 - 2015
Giáo Viên : Phan Thị Huệ
Trường THCS Lương Thế Vinh
Bài Giảng Hóa Học 8
Giải
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó
Khối lượng 1 mol nguyên tử natri là : MNa = 1 x 23 = 23 g
Câu 1 : Khối lượng mol là gì ?
Tính khối lượng của 1 mol nguyên tử Natri
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : 1 mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít ? ( ở đktc )
Hãy tính thể tích (ở đktc ) của 0,5 mol khí oxi (02 )
Giải
Thể tích của 1 mol chất khí ở đktc là 22,4l
Thể tích ở đktc của 0,5 mol khí oxi là :
= 0,5 x 22,4 = 11,2 ml
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 24
BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất :
Tiết 24 – Bài 19 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng ,
Thể Tích Và Lượng Chất
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
1. Công thức tính khối lượng:
Nếu gọi :
m : khối lượng (g)
n : số mol ( mol )
M : khối lượng mol ( g/mol )
Từ kết quả của ví dụ trên , hãy rút ra công thức
tính khối lượng (m ) ?
1. Công thức tính khối lượng:
2. Công thức tính số mol:
3. Công thức tính khối lượng mol:
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất :
Bài tập / Tính khối lượng của 0,5 mol H2O
Biết H = 1 ; O = 16
Tóm Tắt
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
II. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí :
II. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Ví dụ 1 :Ở đktc, thể tích của 0,25 mol CO2 là bao nhiêu lít?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:
Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích là gì ?
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi
1. Công thức tính thể tích:
2. Công thức tính số mol chất khí:
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
II. Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất
Ví dụ / Tính :
1/Thể tích (ở đktc )của 0,2 mol O2 ?
2/ Tính số mol (ở đktc ) của 1,12 (l) khí N2 ?
DẶN DÒ
Học thuộc các công thức chuyển đổi
DẶN DÒ
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 67
Chuẩn bị bài mới:
Tỉ khối của chất khí.
CHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Danh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)