Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hương |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa:
a. Lượng chất (n) và số phân tử ( nguyên tử)- S của chất.
b. Lượng chất (n) và khối lượng chất (m).
c. Lượng chất (n) và thể tích chất khí (V) ở đkt.
Câu 2: Kết luận nào sau đây đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau( đo cùng nhiệt độ và áp suất)thì:
a. Chúng có cùng số mol chất.
b. Chúng có cùng khối lượng.
c. Chúng có cùng số phân tử.
d. Không thể kết luận được điều gì cả.
TI?T 28 - BI 19.
LUY?N T?P
I. Các công thức.
II. Bài tập
1. Dạng bài tập 1: Tính n, m, V khí, S của một chất.
Bài tập 1: Hãy tính:
Số mol của 5,4 g Al.
b. Thể tích của 1,25 mol H2.
c. Khối lượng của 0,5 mol N2.
d. Số phân tử của 1,5 mol O2.
2. Dạng bài tập 2: Xác định CTHH của một chất khi biết m và n.
Bài tập 2: Hợp chất A có công thức R2O; biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 g. Xác định công thức của A.
Giải:
Ta có : MA = mA : nA = 15,5 : 0,25 =62
Mà MA = 2MR + MO = 2MR + 16 = 62
-> MR = ( 62- 16 ) : 2 = 23
-> R là Na
Vậy CTHH của A là Na2O.
3. Dạng bài tập 3: Tính n, V, m của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp.
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau:
0,4
1,1
8,96
24,64
14
22,4
Bài tập 4: Hoàn thành bảng sau:
11
0,1
5,6
1,5. 1023
11,2
0,3
6,72
1,8. 1023
2,8
0,6. 1023
0,5
16
* Sơ đồ mối quan hệ giữa các đại lượng:
Bài tập 5: Hãy chọn đúng( Đ) hoặc sai(S) cho các câu trả lời sau:
Đ
S
Đ
S
Bài tập 6: Hãy chọn phương án đúng.
Cần phải lấy bao nhiêu gam kim loại Fe để có số nguyên tử bằng với số nguyên tử có trong 16 gam S.
A. 16g B. 20g C. 28g D. 56g
Hướng dẫn về nhà:
Tiếp tục hoàn thành vào vở các bài tập 1,2,3,4, 5,6/ SGK- 67 và 19.1, 19.2, 19.4, 19.5, 19.6/ SBT- 27
- Tiếp tục ôn tập các công thức chuyển đổi giữa n, V, m, S.
- Hướng dẫn bài tập 5,6 / SGK.
Câu 1: Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa:
a. Lượng chất (n) và số phân tử ( nguyên tử)- S của chất.
b. Lượng chất (n) và khối lượng chất (m).
c. Lượng chất (n) và thể tích chất khí (V) ở đkt.
Câu 2: Kết luận nào sau đây đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau( đo cùng nhiệt độ và áp suất)thì:
a. Chúng có cùng số mol chất.
b. Chúng có cùng khối lượng.
c. Chúng có cùng số phân tử.
d. Không thể kết luận được điều gì cả.
TI?T 28 - BI 19.
LUY?N T?P
I. Các công thức.
II. Bài tập
1. Dạng bài tập 1: Tính n, m, V khí, S của một chất.
Bài tập 1: Hãy tính:
Số mol của 5,4 g Al.
b. Thể tích của 1,25 mol H2.
c. Khối lượng của 0,5 mol N2.
d. Số phân tử của 1,5 mol O2.
2. Dạng bài tập 2: Xác định CTHH của một chất khi biết m và n.
Bài tập 2: Hợp chất A có công thức R2O; biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 g. Xác định công thức của A.
Giải:
Ta có : MA = mA : nA = 15,5 : 0,25 =62
Mà MA = 2MR + MO = 2MR + 16 = 62
-> MR = ( 62- 16 ) : 2 = 23
-> R là Na
Vậy CTHH của A là Na2O.
3. Dạng bài tập 3: Tính n, V, m của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp.
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau:
0,4
1,1
8,96
24,64
14
22,4
Bài tập 4: Hoàn thành bảng sau:
11
0,1
5,6
1,5. 1023
11,2
0,3
6,72
1,8. 1023
2,8
0,6. 1023
0,5
16
* Sơ đồ mối quan hệ giữa các đại lượng:
Bài tập 5: Hãy chọn đúng( Đ) hoặc sai(S) cho các câu trả lời sau:
Đ
S
Đ
S
Bài tập 6: Hãy chọn phương án đúng.
Cần phải lấy bao nhiêu gam kim loại Fe để có số nguyên tử bằng với số nguyên tử có trong 16 gam S.
A. 16g B. 20g C. 28g D. 56g
Hướng dẫn về nhà:
Tiếp tục hoàn thành vào vở các bài tập 1,2,3,4, 5,6/ SGK- 67 và 19.1, 19.2, 19.4, 19.5, 19.6/ SBT- 27
- Tiếp tục ôn tập các công thức chuyển đổi giữa n, V, m, S.
- Hướng dẫn bài tập 5,6 / SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)