Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Phước |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẦN GIỜ
TRƯỜNG THCS THẠNH AN
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN MINH PHƯỚC
Câu hỏi:
1/ Mol là gì?
2/ Hãy tính số nguyên tử sắt có trong 1,5 mol.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án:
1/ Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó .
2/ Số nguyên tử sắt là : 1,5 x 6.1023
= 9.1023 (nguyên tử)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tuần 14, tiết 27
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1/ Biết và vận dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) chất.
2/ Biết và vận dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích (V)chất khí.
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) chất như thế nào ?
Ví dụ 1:
Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng mol của CO2 là 44 gam/mol.
Giải
1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 g
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng là:
Ví dụ 2:
Em có biết 0,5 mol Fe có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng mol của Fe là 56 gam/mol.
Giải
1 mol nguyên tử sắt có khối lượng 56 g
0,5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là:
2) 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng 56 gam.
0,5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là:
1) 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam.
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng là:
Nếu gọi:
- m là khối lượng (g)
- M là khối lượng mol (g/mol)
- n là số mol (mol)
Từ kết quả của 2 ví dụ trên hãy rút ra công thức tính khối lượng (m)?
Công thức tính khối lượng
m = n x M (gam)
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) chất như thế nào ?
=>
Trong đó:
m: Khối lượng chất (g)
n: Số mol chất (mol)
M: Khối lượng mol chất ( g/mol)
(1)
(3)
(2)
1/ Tính khối lượng của 0,2 mol NaCl.
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
Biết nguyên tử khối của: Na = 23; Cl= 35,5; Fe= 56
VẬN DỤNG
ĐÁP ÁN
1/ Tính khối lượng của 0,2 mol NaCl.
Khối lượng của NaCl là:
mNaCl = nNaCl. MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Tóm tắt
mNaCl= ? g
MNaCl =
Giải
nNaCl= 0,2 mol
23
+ 35,5
= 58,5 (g/mol)
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
Biết nguyên tử khối của: Fe= 56
VẬN DỤNG
ĐÁP ÁN
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
Số mol của Fe là:
Tóm tắt
nFe= ? mol
MFe = 56 g/mol
Giải
mFe= 42 gam
ĐÁP ÁN
Khối lượng mol của hợp chất A là
Tóm tắt
Giải
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
nA = 0,125 mol
mA = 12,25 g
MA = ? g/mol
KẾT LUẬN
1/ Tìm khối lượng khi biết số mol (n), ta tìm khối lượng mol của chất, sau đó đưa vào công thức:
m = n x M (gam)
2/ Tìm số mol (n) khi biết khối lượng (m), ta tìm khối lượng mol (M), sau đó đưa các đại lượng vào công thức:
3/ Tìm khối lượng mol (M) khi biết (n) và (m), ta đưa các đại lượng vào công thức:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Số mol của 5,4 gam Al là :
a/ 0,1 mol.
b/ 0,2 mol.
c/ 2,0 mol.
a
b
Sai
Đúng
c
Sai
a
b
Sai
Sai
c/ 14g.
a/ 56g.
b/ 28g.
c
Đúng
Câu 2: Khối lượng ( m ) của 0,25 mol Fe là :
1. Nắm vững các công thức chuyển đổi.
2. Làm bài tập 3a, 4 sgk trang 67 vào vở bài tập.
3. Đọc trước phần II sgk trang 66.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Em
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẦN GIỜ
TRƯỜNG THCS THẠNH AN
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN MINH PHƯỚC
Câu hỏi:
1/ Mol là gì?
2/ Hãy tính số nguyên tử sắt có trong 1,5 mol.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án:
1/ Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó .
2/ Số nguyên tử sắt là : 1,5 x 6.1023
= 9.1023 (nguyên tử)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tuần 14, tiết 27
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1/ Biết và vận dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) chất.
2/ Biết và vận dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích (V)chất khí.
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) chất như thế nào ?
Ví dụ 1:
Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng mol của CO2 là 44 gam/mol.
Giải
1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 g
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng là:
Ví dụ 2:
Em có biết 0,5 mol Fe có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng mol của Fe là 56 gam/mol.
Giải
1 mol nguyên tử sắt có khối lượng 56 g
0,5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là:
2) 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng 56 gam.
0,5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là:
1) 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam.
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng là:
Nếu gọi:
- m là khối lượng (g)
- M là khối lượng mol (g/mol)
- n là số mol (mol)
Từ kết quả của 2 ví dụ trên hãy rút ra công thức tính khối lượng (m)?
Công thức tính khối lượng
m = n x M (gam)
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) chất như thế nào ?
=>
Trong đó:
m: Khối lượng chất (g)
n: Số mol chất (mol)
M: Khối lượng mol chất ( g/mol)
(1)
(3)
(2)
1/ Tính khối lượng của 0,2 mol NaCl.
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
Biết nguyên tử khối của: Na = 23; Cl= 35,5; Fe= 56
VẬN DỤNG
ĐÁP ÁN
1/ Tính khối lượng của 0,2 mol NaCl.
Khối lượng của NaCl là:
mNaCl = nNaCl. MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Tóm tắt
mNaCl= ? g
MNaCl =
Giải
nNaCl= 0,2 mol
23
+ 35,5
= 58,5 (g/mol)
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
Biết nguyên tử khối của: Fe= 56
VẬN DỤNG
ĐÁP ÁN
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
Số mol của Fe là:
Tóm tắt
nFe= ? mol
MFe = 56 g/mol
Giải
mFe= 42 gam
ĐÁP ÁN
Khối lượng mol của hợp chất A là
Tóm tắt
Giải
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
nA = 0,125 mol
mA = 12,25 g
MA = ? g/mol
KẾT LUẬN
1/ Tìm khối lượng khi biết số mol (n), ta tìm khối lượng mol của chất, sau đó đưa vào công thức:
m = n x M (gam)
2/ Tìm số mol (n) khi biết khối lượng (m), ta tìm khối lượng mol (M), sau đó đưa các đại lượng vào công thức:
3/ Tìm khối lượng mol (M) khi biết (n) và (m), ta đưa các đại lượng vào công thức:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Số mol của 5,4 gam Al là :
a/ 0,1 mol.
b/ 0,2 mol.
c/ 2,0 mol.
a
b
Sai
Đúng
c
Sai
a
b
Sai
Sai
c/ 14g.
a/ 56g.
b/ 28g.
c
Đúng
Câu 2: Khối lượng ( m ) của 0,25 mol Fe là :
1. Nắm vững các công thức chuyển đổi.
2. Làm bài tập 3a, 4 sgk trang 67 vào vở bài tập.
3. Đọc trước phần II sgk trang 66.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)