Bài 19.Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Mai Bá Lộc |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 19.Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy : 24 tháng 11 năm 2006 Tiết : 27
Giáo viên : Mai Bá Lộc Tuần: 14
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
A. MỤC TIÊU
1. Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (số mol chất).
2. Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa ba đại lượng trên.
3. Học sinh được củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên:Bảng phụ
Học sinh: học kỹ bài Mol, đọc trước bài Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (8 phút) KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu bài tập:
1/ Tính khối lượng của 0,25 mol CO2 ?
2/ Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc)?
Sau khi HS đã giải xong, GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
GV chuyển y :
- Qua hai bài tập trên, chúng ta thấy được trong tính toán hóa học đôi khi phải chuyển đổi từ số mol thành khối lượng hoặc thể tích và ngược lại. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về chuyển đổi này.
GV gọi 2 HS lên bảng.
Biểu điểm:
*HS 1 giải:
- Khối lượng mol CO2 là 44 g. (4 đ)
- Khối lượng của 0,5 mol CO2:
0,25 x 44 = 11 (g) (6 đ)
*HS 2 giải :
- Thể tích 1 mol CO2 (đktc) là 22,4 (l). (4 đ)
- Thể tích 0,25 mol CO2 (đktc):
0,25 x 22,4 = 5,6 ( l) (6 đ)
HS: nhận xét.
HS nghe GV chuyển ý.
Hoạt động 2:(12 phút)
I.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
Từ bài tập 1 ( kiểm tra bài cũ), GV đặt vấn đề:
-Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol ta phải làm thế nào?
GV:Nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy rút ra công thức tính khối lượng m.
- GV áp dụng công thức vào bài tập 1.
-Từ công thức này, hãy rút ra công thức tính số mol và công thức tính khối lượng mol?
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. (thảo luận theo bàn, thời gian thảo luận 4 phút)
* Chọn kết quả đúng.
1/ Số mol của 32 g Cu là:
A. 2 B. 0,5 C. 0,05
2/ Biết rằng 0,125 mol chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A (MA) là:
A. 98 g B. 96 g C. 90 g
GV gọi đại diện 2 bàn điền vào bảng kết quả, và gọi đại diện các bàn khác nhận xét.
Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
GV chuyển ý : Như vậy, các em đã tìm hiểu được chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng chất và ngược lại. Còn chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Ta tìm hiểu phần II.
-Muốn tính khối lượng ta lấy số mol nhân với khối lượng mol của chất đó.
HS:(đọc) m = n x M
HS: rút ra công thức:
n = (mol)
M = (g)
HS thảo luận nhóm, ghi kết quả trên tập nháp.
Đáp án:
Câu 1
B
Câu 2
A
HS nhận xét.
HS nghe GV chuyển ý .
* Với n là số mol chất , m là khối lượng chất, M là khối lượng mol, ta có:
m = n x M (g)
Thí dụ:
-Khối lượng của 0,25 mol CO2.
m = n x M
= 0,25 x 44
= 11 (g)
Từ công thức trên, suy ra:
n = (mol)
M = (g)
Hoạt động 3:( 10 phút)
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?
Từ bài tập 2 ( kiểm tra bài cũ), GV đặt vấn đề:
-Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc) ta làm thế nào?
GV đặt vấn đề:
-Nếu đặt n là số mol, V là thể tích chất khí (đktc), các em hãy rút ra công thức tính V.
-GV yêu cầu HS áp dụng công thức vào bài tập 2.
GV: Từ công thức trên, các em hãy rút ra công thức tính n?
GV nêu bài tập trắc nghiệm. (HS tự làm)
* Chọn kết quả đúng.
1/ Thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc?
A. 44,8 l B. 448 l C. 4,48 l
2/ Số mol của 1,12 l khí A ở đktc?
A. 0,05 B. 0,5 C. 0,005
GV gọi 2 HS điền vào bảng kết quả.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét và kết luận.
GV chuyển ý: Để giúp các em khắc sâu các công thức vừa học, các em làm bài tập sau đây.
HS: Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta lấy số mol nhân với 22,4 (l ) .
HS nêu : V = n x 22,4 (l)
HS rút ra công thức tính n.
n = (mol)
HS làm bài tập.
Đáp án:
Câu 1
C
Câu 2
A
HS nhận xét.
* Với n là số mol, V là thể tích khí (đktc),ta có:
Thí dụ:
-Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc.
V = n x 22,4
= 0,25 x 22,4
= 5,6 (l)
Từ công thức trên, suy ra:
Hoạt động 4: (10 phút) LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV: Treo bảng đề bài và yêu cầu HS thảo luận nhóm. (thời gian thảo luận 5 phút).
Điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau.
Chất khí
n
(mol)
m
(gam)
V(đktc)
(lit)
O2
0,1
CO
14
Sau đo, GV gọi đại diện các nhóm còn lại nhận xét.
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận ( 5 phút).
- 4 HS đại diện 4 nhóm điền vào bảng.
Đáp án:
Chất khí
n
(mol)
m
(gam)
V(đktc)
(lit)
O2
0,1
3,2
2,24
CO
0,5
14
11,2
HS nhận xét.
Hoạt động 5: (5 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tiết 28: luyện tập.
- Để chuẩn bị cho tiết luyện tập, GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 1; 2; 3; 4 ; 5 ; 6 SGK Hóa Học 8/ trang 67; học kỹ bài học này; biết chuyển đổi qua lại giữa các công thức.
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi bài tập về nhà, chú ý dặn dò của GV.
- HS nghe GV nhận xét tiết học.
(((
Giáo viên : Mai Bá Lộc Tuần: 14
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
A. MỤC TIÊU
1. Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (số mol chất).
2. Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa ba đại lượng trên.
3. Học sinh được củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên:Bảng phụ
Học sinh: học kỹ bài Mol, đọc trước bài Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (8 phút) KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu bài tập:
1/ Tính khối lượng của 0,25 mol CO2 ?
2/ Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc)?
Sau khi HS đã giải xong, GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
GV chuyển y :
- Qua hai bài tập trên, chúng ta thấy được trong tính toán hóa học đôi khi phải chuyển đổi từ số mol thành khối lượng hoặc thể tích và ngược lại. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về chuyển đổi này.
GV gọi 2 HS lên bảng.
Biểu điểm:
*HS 1 giải:
- Khối lượng mol CO2 là 44 g. (4 đ)
- Khối lượng của 0,5 mol CO2:
0,25 x 44 = 11 (g) (6 đ)
*HS 2 giải :
- Thể tích 1 mol CO2 (đktc) là 22,4 (l). (4 đ)
- Thể tích 0,25 mol CO2 (đktc):
0,25 x 22,4 = 5,6 ( l) (6 đ)
HS: nhận xét.
HS nghe GV chuyển ý.
Hoạt động 2:(12 phút)
I.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
Từ bài tập 1 ( kiểm tra bài cũ), GV đặt vấn đề:
-Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol ta phải làm thế nào?
GV:Nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy rút ra công thức tính khối lượng m.
- GV áp dụng công thức vào bài tập 1.
-Từ công thức này, hãy rút ra công thức tính số mol và công thức tính khối lượng mol?
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. (thảo luận theo bàn, thời gian thảo luận 4 phút)
* Chọn kết quả đúng.
1/ Số mol của 32 g Cu là:
A. 2 B. 0,5 C. 0,05
2/ Biết rằng 0,125 mol chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A (MA) là:
A. 98 g B. 96 g C. 90 g
GV gọi đại diện 2 bàn điền vào bảng kết quả, và gọi đại diện các bàn khác nhận xét.
Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
GV chuyển ý : Như vậy, các em đã tìm hiểu được chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng chất và ngược lại. Còn chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Ta tìm hiểu phần II.
-Muốn tính khối lượng ta lấy số mol nhân với khối lượng mol của chất đó.
HS:(đọc) m = n x M
HS: rút ra công thức:
n = (mol)
M = (g)
HS thảo luận nhóm, ghi kết quả trên tập nháp.
Đáp án:
Câu 1
B
Câu 2
A
HS nhận xét.
HS nghe GV chuyển ý .
* Với n là số mol chất , m là khối lượng chất, M là khối lượng mol, ta có:
m = n x M (g)
Thí dụ:
-Khối lượng của 0,25 mol CO2.
m = n x M
= 0,25 x 44
= 11 (g)
Từ công thức trên, suy ra:
n = (mol)
M = (g)
Hoạt động 3:( 10 phút)
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?
Từ bài tập 2 ( kiểm tra bài cũ), GV đặt vấn đề:
-Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc) ta làm thế nào?
GV đặt vấn đề:
-Nếu đặt n là số mol, V là thể tích chất khí (đktc), các em hãy rút ra công thức tính V.
-GV yêu cầu HS áp dụng công thức vào bài tập 2.
GV: Từ công thức trên, các em hãy rút ra công thức tính n?
GV nêu bài tập trắc nghiệm. (HS tự làm)
* Chọn kết quả đúng.
1/ Thể tích của 0,2 mol khí O2 ở đktc?
A. 44,8 l B. 448 l C. 4,48 l
2/ Số mol của 1,12 l khí A ở đktc?
A. 0,05 B. 0,5 C. 0,005
GV gọi 2 HS điền vào bảng kết quả.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét và kết luận.
GV chuyển ý: Để giúp các em khắc sâu các công thức vừa học, các em làm bài tập sau đây.
HS: Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta lấy số mol nhân với 22,4 (l ) .
HS nêu : V = n x 22,4 (l)
HS rút ra công thức tính n.
n = (mol)
HS làm bài tập.
Đáp án:
Câu 1
C
Câu 2
A
HS nhận xét.
* Với n là số mol, V là thể tích khí (đktc),ta có:
Thí dụ:
-Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc.
V = n x 22,4
= 0,25 x 22,4
= 5,6 (l)
Từ công thức trên, suy ra:
Hoạt động 4: (10 phút) LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV: Treo bảng đề bài và yêu cầu HS thảo luận nhóm. (thời gian thảo luận 5 phút).
Điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau.
Chất khí
n
(mol)
m
(gam)
V(đktc)
(lit)
O2
0,1
CO
14
Sau đo, GV gọi đại diện các nhóm còn lại nhận xét.
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận ( 5 phút).
- 4 HS đại diện 4 nhóm điền vào bảng.
Đáp án:
Chất khí
n
(mol)
m
(gam)
V(đktc)
(lit)
O2
0,1
3,2
2,24
CO
0,5
14
11,2
HS nhận xét.
Hoạt động 5: (5 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tiết 28: luyện tập.
- Để chuẩn bị cho tiết luyện tập, GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 1; 2; 3; 4 ; 5 ; 6 SGK Hóa Học 8/ trang 67; học kỹ bài học này; biết chuyển đổi qua lại giữa các công thức.
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi bài tập về nhà, chú ý dặn dò của GV.
- HS nghe GV nhận xét tiết học.
(((
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Bá Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)