Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Chia sẻ bởi Lê Xuân Tùng | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TÔNG QUAI
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY
Giáo viên : Trần Thúy Hòa
2. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm trong lao động sản xuất
Câu 5 : Câu tục ngữ nêu lên giá trị của đất, đất quý như vàng, vừa khuyên mọi người phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn đất đai.
Câu 5. Tấc đất, tấc vàng
Tấc đất: chỉ mảnh đất rất nhỏ
- Tấc vàng: chỉ lượng vàng rất lớn
Từ “ vàng” trong câu có nghĩa là gì?
Đất có màu vàng
Đất có vàng
Đất quý như vàng
D. Giá đất được tính như vàng
- So sánh làm nổi bật giá trị của đất, đất quý như vàng
C
TIẾT 74 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC, TÌM HIỂU CHI TIẾT
1.Tục ngữ rút kinh nghiệm từ thiên nhiên
Câu 5 : Câu tục ngữ nêu lên giá trị của đất, đất quý như vàng, vừa khuyên mọi người phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn đất đai.
Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Cụm từ “nhất canh trì ” nói về điều gì ?
Kiên trì là điều quan trọng nhất.
Đào ao nuôi cá có lợi nhất.
Nuôi cá điều quan trọng nhất phải canh giữ .
Cả 3 phương án trên
- Hình thức : Câu tục ngữ Hán Việt, vần lưng, nhịp 3/3/3.
Câu tục ngữ nêu hiệu quả lợi ích kinh tế mà các nghề mang lại : thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng
B
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC, TÌM HIỂU CHI TIẾT
TIẾT 74 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
1.Tục ngữ rút kinh nghiệm từ thiên nhiên
2. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm trong lao động sản xuất
Câu 5 : Câu tục ngữ nêu lên giá trị của đất, đất quý như vàng, vừa khuyên mọi người phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn đất đai.
Câu 6:
Câu tục ngữ nêu hiệu quả lợi ích kinh tế mà các nghề mang lại : thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng
Câu 7 :
Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
- Tầm quan trọng của các yếu tố nước, phân, cần, giống
Hãy cho biết tầm quan trọng của con người trong caau tục ngữ này là yếu tố nào?
A. Nhất nước
B. Nhì phân
C. Tam cần
D. Tứ giống.
C
Câu tục ngữ đã tổng kết và khẳng định bốn bài học lớn, kinh nghiệm hay về làm ruộng cho năng suất cao : phải đủ nước, phải bón phân, phải cần cù, phải chọn được giống tốt
Một lượt tát, một bát cơm.
Phân tro không băng no nước.
Ruộng không phân như thân không của.
Không nước, không phân chuyên cần vô ích.
TIẾT 74 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC, TÌM HIỂU CHI TIẾT
1.Tục ngữ rút kinh nghiệm từ thiên nhiên
2. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm trong lao động sản xuất
Câu 5 : Câu tục ngữ nêu lên giá trị của đất, đất quý như vàng, vừa khuyên mọi người phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn đất đai.
Câu 6:
Câu tục ngữ nêu hiệu quả lợi ích kinh tế mà các nghề mang lại : thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng
Câu 7 :
Câu tục ngữ đã tổng kết và khẳng định bốn bài học lớn, kinh nghiệm hay về làm ruộng cho năng suất cao : phải đủ nước, phải bón phân, phải cần cù, phải chọn được giống tốt
Câu 8 :
Nhất thì, nhì thục
Hình thức : câu cực ngắn, đối xứng, vần lưng
Thì : thời vụ
Thục : chuyên cần, kỹ lưỡng, thành thạo.
- Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác.
Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm trong trồng trọt cần phải đảm bảo hai yếu tố hàng đầu là thời vụ và cải tạo vun xới đất để tạo mùa màng tốt tươi năng xuất cao.
Kinh nghiệm từ câu tục ngữ này đã đi vào thực tế nông nghiệp nước ta như thế nào ?
Câu tục ngữ đã đi vào thực tế nông nghiệp : lịch gieo cấy và cải tạo đất sau mỗi vụ.
TIẾT 74 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC, TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm trong lao động sản xuất
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC, TÌM HIỂU CHI TIẾT
TIẾT 74 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
III.TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
Hình thức ngắn gọn
Ngôn ngữ cô đúc, giàu hình ảnh
Thường có vần,nhịp, đối xứng
Lập luận chặt chẽ
2.Nội dung
- Đúc kết kinh nghiệm quan sát của nhân dân về thời tiết, khí hậu, các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất
- Biết quan sát và đưa ra những nhận xét về một số hiện tượng tự nhiên
- Am hiểu gắn bó với nghề nông, đưa ra những kinh nghiệm quý báu có ý ngĩa thực tiễn cao.
Dòng nào nêu đúng nội dung của tục ngữ :

A. Diễn tả tình cảm của nhân dân lao động.
B. Là kinh nghiệm của nhân dân.
C. Lối nói ngắn gọn có nhịp điệu, giàu hình ảnh.
D. Cả B và C.
LUYỆN TẬP
D
Các vế của mỗi câu tục ngữ phần lớn có quan hệ với nhau như thế nào :

A. Trình bày theo trình tự thời gian.
B. Đối xứng.
C. Quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ.
D. Tương ứn với nhau về ý nghĩa.
LUYỆN TẬP
B
Câu tục ngữ nào nhấn mạnh vai trò của
mùa vụ :
A. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
C. Nhất thì, nhì thục.
D. Tấc đất, tấc vàng.
LUYỆN TẬP
C
Em hãy sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

LUYỆN TẬP
GHI NHỚ

Bằng lối nói ngắn gọn có vần, có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất.Những câu tục ngữ ấy là “ túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.
DẶN DÒ

Học thuộc bài cũ.

Làm bài tập trong VBT

Đọc trước bài : tìm hiểu chung về văn nghị luận.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)