Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tú Uyên | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 73: Văn bản
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất


Khái niệm tục ngữ
- Hình thức :
+ Là một thể loại văn học dân gian.
+Một câu diễn đạt một ý trọn vẹn.
+ Ngắn gọn, hàm súc, kết cấu bền vững.
+ Giaứu hình ảnh, nhịp điệu.
- Nội dung :
+ Kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên,
lao động sản xuất và về con người, xã hội.
-> rút ra bài học trong cuộc sống.
+ Nghĩa đen : trực tiếp
+ Nghĩa bóng : gián tiếp
- Sử dụng :
+ Trong mọi hoạt động của cuộc sống.

So sánh tục ngữ và thành ngữ
- Giống : Đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ lời nói, dùng hình ảnh
để diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung,
được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh của cuộc sống.
- Khác :
Thành ngữ Tục ngữ
+ Đơn vị tương đương như từ ( cụm từ + Câu hoàn chỉnh, diễn
cố định), có chức năng định danh. đạt trọn vẹn :
một phán đoán
một kết luận
một lời khuyên
+ Chưa được coi là một văn bản. + Được coi như một
văn bản đặc biệt, một
tổng thể thi ca nhỏ nhất
So sánh tục ngữ và ca dao, dân ca

Tục ngữ Ca dao, dân ca
+ Câu nói thiên về duy lí + Lời thơ, bài hát
thiên về trữ tình
+ Diễn đạt kinh nghiệm về + Biểu hiện thế giới
thiên nhiên, con người, nội tâm của
xã hội. con người
I. Đọc-Tìm hiểu chung
1. Khái niệm tục ngữ
2.D?c và chú thích:
1.Dờm thỏng nam chua n?m dó sỏng,
Ng�y thỏng mu?i chua cu?i dó t?i.
2.Mau sao thỡ n?ng, v?ng sao thỡ mua.
3.Rỏng m? g�, cú nh� thỡ gi?.
4.Thỏng b?y ki?n bũ ch? lo l?i l?t.
5.T?c d?t t?c v�ng.
6.Nh?t canh trỡ, nh? canh viờn, tam canh di?n.
7.Nh?t nu?c, nhỡ phõn,tam c?n, t? gi?ng.
8.Nh?t thỡ, nhỡ th?c.
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1.D?c
2.Chú thích
3.Tìm hiểu cấu trúc
Các câu tục ngữ chia làm 2 nhóm :
-Nhoựm 1: Nói về thiên nhiên : câu 1 , 2 , 3 , 4
- Nhoựm2 :Nói về lao động sản xuất : câu 5 , 6 , 7 , 8
Câu1 :Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Tháng năm âm lịch đêm ngắn ngày dài, còn tháng mười thì ngày dài đêm ngắn.
II.Đọc-tìm hiểu chi tiết.
1.Nhöõng caâu tuïc ngöõ veà thieân nhieân
Câu 2 : Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-Đêm naứo sao dày, ngày hôm sau trời sẽ nắng.
- Đêm naứo ít sao, ngày hôm sau trời sẽ mưa.
Câu3: R�ng mì g�, c� nh� th� gi�.
Khi chân trời có sắc vàng thì bão có thể xảy ra, cần coi giữ nhà cửỷa, hoa màu.
Câu4:Th�ng b�y ki�n b�, ch� lo l�i lơt.
Kiến ra nhiều vào tháng 7 (âm lịch) laứ ủie�m baựo saộp coự luừ luùt.

.Những câu tục ngữ về thiên nhiên
Là những câu tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm về thời gian ,thời tiết,bão lụt,giúp nhân dân ý thức, chủ động sắp xếp công việc,bố trí cuộc sống sinh hoạt đề phòng thiên tai một cách hợp lí.

Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5:Tấc đất tấc vàng
-Đất quý như vàng
. T�c ��t ch� m�t m�nh ��t r�t nh�
(tấc chỉ mảnh đất nhỏ bằng 1/10 thước )
. V�ng l� kim lo�i qu� ��ỵc �o b�ng c�n tiĨu li,
hi�m khi �o b�ng t�c.
T�c v�ng l� l�ỵng v�ng lín, qu� gi� v� c�ng.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Thứ tự : "Nhất.nhị.tam.."
* Chỉ tầm quan trọng của các nghề :
. Nuôi cá thu lợi lớn , chóng làm giàu nhất.
. Sau đó đến nghề làm vườn , trồng cây và hoa màu.
. Thứ ba là nghề làm ruộng.
Câu 7: Nh�t n�íc, nh� ph�n, tam c�n, t� gi�ng
Khẳng định được thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân,lao động, giống) đối với nghề làm lúa nước hay nghề nông.
1
2
4
3
Câu 8. Nh�t th�, nh� thơc.
Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ, đất đai đã được khai phá chăm bón đối với nghề trồng trọt.

.Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Là những câu tục ngữ nêu lên những kinh nghiệm về đất đai, nghề nghiệp, các yếu tố trồng trọt ,mùa vụ giúp nhân dân chủ động trong lao động sản xuất.
III.Tổng kết

1. Nghệ thuật :
- Hình thức ngắn gọn.
- Có nhịp điệu, vần .
- Các vế thửụứng đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung.
- Lập luận chặt chẽ .
- Giàu hình ảnh , hình ảnh gần gũi, sinh động, cụ thể.
- Biện pháp nghệ thuật : nói quá, so sánh.
- Là những kinh nghiệm quý báu, tương đối chính xác của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất.
2. Nội dung :
Ghi nhớ
Bằng lối nói ngắn gọn, có vần , có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là " túi khôn" của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.
















Ai nhanh hon? Ai gi?i hon?
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
30
Start

Trò chơi
Đuổi hình bắt chữ
LÀ CÂU GÌ ?
con trâu là đầu cơ nghiệp.
LÀ CÂU GÌ ?
NắNG THáNG TáM ráM tráI BƯởI.
Tháng

8
 Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt.
T7
T7
LÀ CÂU GÌ ?
MAU SAO THì NắNG, VắNG SAO THì MƯA.
LÀ CÂU GÌ ?
CHớP ĐÔNG NHAY NHáY, Gà GáY THì MƯA.
Các câu tục ngữ về thiên nhiên

* Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
* Gió bắc hiu hiu , sếu kêu trời rét.
* ếch kêu uôm uôm , ao chuôm đầy nước.
*Trăng quầng thì hạn , trăng tán thì mưa.
*Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
*Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới.

Những câu tục ngữ ve� lao ủoọng saỷn xuaỏt:
* Một lượt tát, một bát cơm.
* Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
* Không nước, không phân, chuyên cần vô ích.
* Ruộng không phân như thân không của.
Hướng dẫn về nhà
- Học baứi, thuoọc nhửừng caõu tuùc ngửừ và hiểu ghi nhớ - SGK 5
- Đọc phần Đọc thêm - SGK 5
- Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt vaứ lao ủoõng saỷn xuaỏt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tú Uyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)