Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Nga |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7a
Giáo viên: TRẦN THỊ THANH NGA
Tuần 20 – Tiết 73- Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. D?c - Chỳ thớch(sgk)
1. D?c
2. Chỳ thớch
a. Khái niệm tục ngữ
- Hình thức :
+ Là một thể loại văn học dân gian.
+Một câu diễn đạt một ý trọn vẹn.
+ Ngắn gọn, hàm súc, kết cấu bền vững.
+ Giaứu hình ảnh, nhịp điệu.
- Nội dung :
+ Kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên,
lao động sản xuất và về con người, xã hội.
-> rút ra bài học trong cuộc sống.
+ Nghĩa đen : trực tiếp
+ Nghĩa bóng : gián tiếp
- Sử dụng :
+ Trong mọi hoạt động của cuộc sống.
THÀNH NGỮ
- Đơn vị tương đương như(cụm từ cố định), có chức năng định danh.
- Chưa được coi là một văn bản hoàn chỉnh
TỤC NGỮ
-Một câu hoàn chỉnh, diễn đạt một ý trọn vẹn.
-Đưa ra một đánh giá, nhận xét, một kinh nghiệm sống, một lời khuyên…
- Được coi như một văn bản đặc biệt, một thi ca nhỏ nhất.
SO SNH THNH NG? V T?C NG?
- Giống : Đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ lời nói, dùng hình ảnhđể diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung, được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh của cuộc sống.
SO SÁNH TỤC NGỮ VỚI CA DAO DÂN CA
TỤC NGỮ
+ Câu nói thiên về duy lý
+ Diễn đạt kinh nghiệm về thế giới thiên nhiên, con người, xó h?i
CA DAO DÂN CA
Lời thơ, bài hát thiên về trữ tình, biểu hiện thế giới nội tâm của con người
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
- Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
Tuần 20 – Tiết 73- Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Câu1 :Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc , giữ gìn sức khỏe.
Câu 2 : Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Đêm naứo sao dày, ngày hôm sau trời sẽ nắng.
Đêm naứo ít sao, ngày hôm sau trời sẽ mưa.
Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại).
Câu 3: Rng mì g, c nh th gi.
-Khi chân trời có sắc vàng thì bão có thể xảy ra.
-Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu.
Câu 4:Thng by kin b, ch lo li lơt.
-Kiến ra nhiều vào tháng 7 (âm lịch) laứ ủiem baựo saộp coự luừ luùt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt.
*Những câu tục ngữ về thiên nhiên
Là những câu tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm về thời gian ,thời tiết,bão nhân dân ý thức, chủ động sắp xếp công việc,bố trí cuộc sống sinh hoạt đề phòng thiên tai một cách hợp lí.
b. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5:Tấc đất tấc vàng
-Đất quý như vàng
- Tc t ch mt mnh t rt nh (tấc bằng 1/10 thước )
- Vng l kim loi qu ỵc o bng cn tiĨu li, him khi o bng tc.
-Tc vng l lỵng vng lín, qu gi v cng.
- Vn dơng: Ph phn hiƯn tỵng lng ph t , Ị cao gi tr cđa t.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Thứ tự : "Nhất.nhị.tam.."
* Chỉ tầm quan trọng của các nghề :
. Nuôi cá thu lợi lớn , chóng làm giàu nhất.
. Sau đó đến nghề làm vườn , trồng cây và hoa màu.
. Thứ ba là nghề làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
Câu 7: Nht níc, nh phn, tam cn, t ging
Khẳng định được thứ tự quan trọng của 4 yếu tố (nước, phân, lao động, giống) đối với nghề làm lúa nước hay nghề nông.
1
2
4
3
Câu 8. Nht th, nh thơc.
Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ, đất đai đã được khai phá chăm bón đối với nghề trồng trọt.
Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Là những câu tục ngữ nêu lên những kinh nghiệm về đất đai, nghề nghiệp, các yếu tố trồng trọt, mùa vụ giúp nhân dân chủ động trong lao động sản xuất.
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Hình thức ngắn gọn.
- Có nhịp điệu, vần .
- Các vế thửụứng đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung.
- Lập luận chặt chẽ .
- Giàu hình ảnh , hình ảnh gần gũi, sinh động, cụ thể.
- Biện pháp nghệ thuật : nói quá, so sánh.
- Là những kinh nghiệm quý báu, tương đối chính xác của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất.
2. Nội dung :
Ghi nhớ
Bằng lối nói ngắn gọn, có vần , có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là " túi khôn" của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.
Ai nhanh hon? Ai gi?i hon?
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
30
Start
Trò chơi
Đuổi hình bắt chữ
LÀ CÂU GÌ ?
con trâu là đầu cơ nghiệp.
LÀ CÂU GÌ ?
NắNG THáNG TáM ráM tráI BƯởI.
Tháng
8
Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt.
T7
T7
LÀ CÂU GÌ ?
MAU SAO THì NắNG, VắNG SAO THì MƯA.
LÀ CÂU GÌ ?
CHớP ĐÔNG NHAY NHáY, Gà GáY THì MƯA.
Các câu tục ngữ về thiên nhiên
* Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
* Gió bắc hiu hiu , sếu kêu trời rét.
* ếch kêu uôm uôm , ao chuôm đầy nước.
*Trăng quầng thì hạn , trăng tán thì mưa.
*Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
*Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới.
Những câu tục ngữ ve lao ủoọng saỷn xuaỏt:
* Một lượt tát, một bát cơm.
* Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
* Không nước, không phân, chuyên cần vô ích.
* Ruộng không phân như thân không của.
Hướng dẫn về nhà
- Học baứi, thuoọc nhửừng caõu tuùc ngửừ và hiểu ghi nhớ - SGK 5
- Đọc phần Đọc thêm - SGK 5
- Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt vaứ lao ủoõng saỷn xuaỏt.
Tuần 20 – Tiết 73- Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7a
Giáo viên: TRẦN THỊ THANH NGA
Tuần 20 – Tiết 73- Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. D?c - Chỳ thớch(sgk)
1. D?c
2. Chỳ thớch
a. Khái niệm tục ngữ
- Hình thức :
+ Là một thể loại văn học dân gian.
+Một câu diễn đạt một ý trọn vẹn.
+ Ngắn gọn, hàm súc, kết cấu bền vững.
+ Giaứu hình ảnh, nhịp điệu.
- Nội dung :
+ Kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên,
lao động sản xuất và về con người, xã hội.
-> rút ra bài học trong cuộc sống.
+ Nghĩa đen : trực tiếp
+ Nghĩa bóng : gián tiếp
- Sử dụng :
+ Trong mọi hoạt động của cuộc sống.
THÀNH NGỮ
- Đơn vị tương đương như(cụm từ cố định), có chức năng định danh.
- Chưa được coi là một văn bản hoàn chỉnh
TỤC NGỮ
-Một câu hoàn chỉnh, diễn đạt một ý trọn vẹn.
-Đưa ra một đánh giá, nhận xét, một kinh nghiệm sống, một lời khuyên…
- Được coi như một văn bản đặc biệt, một thi ca nhỏ nhất.
SO SNH THNH NG? V T?C NG?
- Giống : Đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ lời nói, dùng hình ảnhđể diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung, được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh của cuộc sống.
SO SÁNH TỤC NGỮ VỚI CA DAO DÂN CA
TỤC NGỮ
+ Câu nói thiên về duy lý
+ Diễn đạt kinh nghiệm về thế giới thiên nhiên, con người, xó h?i
CA DAO DÂN CA
Lời thơ, bài hát thiên về trữ tình, biểu hiện thế giới nội tâm của con người
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
- Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
Tuần 20 – Tiết 73- Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Câu1 :Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc , giữ gìn sức khỏe.
Câu 2 : Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Đêm naứo sao dày, ngày hôm sau trời sẽ nắng.
Đêm naứo ít sao, ngày hôm sau trời sẽ mưa.
Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại).
Câu 3: Rng mì g, c nh th gi.
-Khi chân trời có sắc vàng thì bão có thể xảy ra.
-Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu.
Câu 4:Thng by kin b, ch lo li lơt.
-Kiến ra nhiều vào tháng 7 (âm lịch) laứ ủiem baựo saộp coự luừ luùt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt.
*Những câu tục ngữ về thiên nhiên
Là những câu tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm về thời gian ,thời tiết,bão nhân dân ý thức, chủ động sắp xếp công việc,bố trí cuộc sống sinh hoạt đề phòng thiên tai một cách hợp lí.
b. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5:Tấc đất tấc vàng
-Đất quý như vàng
- Tc t ch mt mnh t rt nh (tấc bằng 1/10 thước )
- Vng l kim loi qu ỵc o bng cn tiĨu li, him khi o bng tc.
-Tc vng l lỵng vng lín, qu gi v cng.
- Vn dơng: Ph phn hiƯn tỵng lng ph t , Ị cao gi tr cđa t.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Thứ tự : "Nhất.nhị.tam.."
* Chỉ tầm quan trọng của các nghề :
. Nuôi cá thu lợi lớn , chóng làm giàu nhất.
. Sau đó đến nghề làm vườn , trồng cây và hoa màu.
. Thứ ba là nghề làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
Câu 7: Nht níc, nh phn, tam cn, t ging
Khẳng định được thứ tự quan trọng của 4 yếu tố (nước, phân, lao động, giống) đối với nghề làm lúa nước hay nghề nông.
1
2
4
3
Câu 8. Nht th, nh thơc.
Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ, đất đai đã được khai phá chăm bón đối với nghề trồng trọt.
Những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Là những câu tục ngữ nêu lên những kinh nghiệm về đất đai, nghề nghiệp, các yếu tố trồng trọt, mùa vụ giúp nhân dân chủ động trong lao động sản xuất.
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Hình thức ngắn gọn.
- Có nhịp điệu, vần .
- Các vế thửụứng đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung.
- Lập luận chặt chẽ .
- Giàu hình ảnh , hình ảnh gần gũi, sinh động, cụ thể.
- Biện pháp nghệ thuật : nói quá, so sánh.
- Là những kinh nghiệm quý báu, tương đối chính xác của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất.
2. Nội dung :
Ghi nhớ
Bằng lối nói ngắn gọn, có vần , có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là " túi khôn" của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.
Ai nhanh hon? Ai gi?i hon?
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
30
Start
Trò chơi
Đuổi hình bắt chữ
LÀ CÂU GÌ ?
con trâu là đầu cơ nghiệp.
LÀ CÂU GÌ ?
NắNG THáNG TáM ráM tráI BƯởI.
Tháng
8
Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt.
T7
T7
LÀ CÂU GÌ ?
MAU SAO THì NắNG, VắNG SAO THì MƯA.
LÀ CÂU GÌ ?
CHớP ĐÔNG NHAY NHáY, Gà GáY THì MƯA.
Các câu tục ngữ về thiên nhiên
* Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
* Gió bắc hiu hiu , sếu kêu trời rét.
* ếch kêu uôm uôm , ao chuôm đầy nước.
*Trăng quầng thì hạn , trăng tán thì mưa.
*Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
*Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới.
Những câu tục ngữ ve lao ủoọng saỷn xuaỏt:
* Một lượt tát, một bát cơm.
* Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
* Không nước, không phân, chuyên cần vô ích.
* Ruộng không phân như thân không của.
Hướng dẫn về nhà
- Học baứi, thuoọc nhửừng caõu tuùc ngửừ và hiểu ghi nhớ - SGK 5
- Đọc phần Đọc thêm - SGK 5
- Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt vaứ lao ủoõng saỷn xuaỏt.
Tuần 20 – Tiết 73- Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)