Bài 18. Trình bày trang văn bản và in
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Giáp |
Ngày 02/05/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trình bày trang văn bản và in thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 53 Bài 18:
Tiết 53 Bài 18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Các em hãy so sánh sự khác nhau về cách trình bày giữa hai trang văn bản này?
a) Trang đứng
b) Trang nằm ngang
Đầu trang
Số trang
Các lề xung quanh một trang
1
3
4
2
Lề trên
Lề trái
Lề phải
Lề dưới
* Khi trình bày trang văn bản phải đảm bảo yêu cầu cơ bản sau:
Chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang.
- Đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Tiết 53 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Vị trí lề dòng đầu tiên
Vị trí lề phải của đoạn văn
Vị trí lề trái của đoạn văn
lề trái của trang
Lề phải của trang
LƯU Ý:
Lưu ý 1. Không được nhầm lề trang với lề đoạn văn.
Lề trang là khoảng cách từ mép giấy đến văn bản.
Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể “thò” ra ngoài lề trang.
NÕu v¨n b¶n cã nhiÒu trang, viÖc tr×nh bµy trang cã t¸c dông ®Õn mäi trang cña v¨n b¶n.
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang
Chọn File
Page Setup …
Hướng giấy
nằm ngang
Hướng giấy
thẳng đứng
Trong hộp thoại Page Setup chọn Margins:
Trong đó:
Lề trên
Lề trái
Lề dưới
Lề phải
Thực hiện:
Chọn Portrait (đứng) hoặc Landscape(ngang) để đặt trang theo chiều đứng hoặc ngang.
Nhấn mũi tên lên hoặc xuống bên phải các ô: Top để đặt lề trên, Left để đặt lề trái, Right để đặt lề phải, Bottom để đặt lề dưới.
Lưu ý:
- Khi thao tác trên hộp thoại em có thể xem hình ảnh minh họa ở góc dưới bên phải hộp thoại để thấy ngay tác dụng.
Bài tập
1) Mở file “ BAN BE” trong ổ đĩa D:. Trình bày lại trang văn bản này như sau:
Lề trên: 2 cm
Lề dưới: 2 cm
Lề trái: 3 cm
Lề phải: 1,5 cm
Hướng giấy đứng.
3. In văn bản
Có 2 cách in
C1: Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ
C2: Sử dụng hộp thoại Print
Bước 1: Chọn File Print …
Bước 2: Hộp thoại Print hiện ra, chọn các
yêu cầu khi in rồi OK
Trong đó:
Name: Tên máy in
All: In tất cả các trang.
Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ.
Pages: In số trang cụ thể
Number of copies: Số bản in
Để cẩn thận hơn trước khi in, ta nên xem trước toàn bộ văn bản trên màn hình bằng cách nháy nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ hoặc chọn File/ Print Preview.
Chú ý
1) Trình bày trang là đặt hướng và các khoảng cách lề cho trang văn bản. Trình bày trang tác động đến mọi trang văn bản.
2) Trước khi in ra giấy, cần kiểm tra trang in trước bằng lệnh Print Previeư.
Học bài
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK/ 96
Tiết 53 Bài 18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Các em hãy so sánh sự khác nhau về cách trình bày giữa hai trang văn bản này?
a) Trang đứng
b) Trang nằm ngang
Đầu trang
Số trang
Các lề xung quanh một trang
1
3
4
2
Lề trên
Lề trái
Lề phải
Lề dưới
* Khi trình bày trang văn bản phải đảm bảo yêu cầu cơ bản sau:
Chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang.
- Đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Tiết 53 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Vị trí lề dòng đầu tiên
Vị trí lề phải của đoạn văn
Vị trí lề trái của đoạn văn
lề trái của trang
Lề phải của trang
LƯU Ý:
Lưu ý 1. Không được nhầm lề trang với lề đoạn văn.
Lề trang là khoảng cách từ mép giấy đến văn bản.
Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể “thò” ra ngoài lề trang.
NÕu v¨n b¶n cã nhiÒu trang, viÖc tr×nh bµy trang cã t¸c dông ®Õn mäi trang cña v¨n b¶n.
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang
Chọn File
Page Setup …
Hướng giấy
nằm ngang
Hướng giấy
thẳng đứng
Trong hộp thoại Page Setup chọn Margins:
Trong đó:
Lề trên
Lề trái
Lề dưới
Lề phải
Thực hiện:
Chọn Portrait (đứng) hoặc Landscape(ngang) để đặt trang theo chiều đứng hoặc ngang.
Nhấn mũi tên lên hoặc xuống bên phải các ô: Top để đặt lề trên, Left để đặt lề trái, Right để đặt lề phải, Bottom để đặt lề dưới.
Lưu ý:
- Khi thao tác trên hộp thoại em có thể xem hình ảnh minh họa ở góc dưới bên phải hộp thoại để thấy ngay tác dụng.
Bài tập
1) Mở file “ BAN BE” trong ổ đĩa D:. Trình bày lại trang văn bản này như sau:
Lề trên: 2 cm
Lề dưới: 2 cm
Lề trái: 3 cm
Lề phải: 1,5 cm
Hướng giấy đứng.
3. In văn bản
Có 2 cách in
C1: Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ
C2: Sử dụng hộp thoại Print
Bước 1: Chọn File Print …
Bước 2: Hộp thoại Print hiện ra, chọn các
yêu cầu khi in rồi OK
Trong đó:
Name: Tên máy in
All: In tất cả các trang.
Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ.
Pages: In số trang cụ thể
Number of copies: Số bản in
Để cẩn thận hơn trước khi in, ta nên xem trước toàn bộ văn bản trên màn hình bằng cách nháy nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ hoặc chọn File/ Print Preview.
Chú ý
1) Trình bày trang là đặt hướng và các khoảng cách lề cho trang văn bản. Trình bày trang tác động đến mọi trang văn bản.
2) Trước khi in ra giấy, cần kiểm tra trang in trước bằng lệnh Print Previeư.
Học bài
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK/ 96
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Giáp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)