Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoa |
Ngày 24/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
The Kingdom of Cambodia
The Kingdom of Cambodia
GIỚI THIỆU CHUNG
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
BẢN ĐỒ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯ
KINH TẾ
HÌNH ẢNH
Tên nước : Vương Quốc Campuchia ( The Kingdom of Cambodia); tên địa phương là Preahreacheanachakr Kampuchea
Thể chế nhà nước : Dân chủ tự do đa Đảng dưới thời Quân chủ lập hiến thành lập tháng 9 năm 1993
Thủ đô : Phnom Penh Quốc khánh : Ngày độc lập, 9 tháng 11 (1953)
Cơ quan hành pháp : Quốc vương Norodom SIHANOUK, Thủ tướng HUN SEN và các cơ quan nội các khác.
GIỚI THIỆU CHUNG
Campuchia có lãnh thổ gồm phần đất liền và các đảo trong vịnh Thái Lan, trung tâm khá bằng phẳng
Vùng cao nguyên phù sa cổ trù phú nằm ở phía Bắc, Đông Bắc và Đông Nam
Hệ thống rừng đa dạng bao phủ nhiều nơi (Nhiệt đới,
Ngập mặn và Xavan thưa)
Mạng lưới sông dày đặc tương đối, hai sông lớn là Mekong và Tonle Sap
GIỚI THIỆU CHUNG
a-Vị trí địa lí : Campuchia nằm trên bán đảo Đông Dương, có biên giới chung với Lào ở phía Bắc, Việt Nam ở phía Đông, Thái Lan ở phía Tây bắc và vịnh Thái Lan ở phía Nam.
b-Tọa độ địa lí : 13oBắc, 105oĐông
c-Diện tích : tổng diện tích Campuchia hiện nay là 181.040km2. Trong đó : diện tích mặt đất là 176.520km2; diện tích phần mặt nước là 4.520km2 (www.vnexim.net)
d-Biên giới trên bộ : tổng chiều dài 2.572km.Trong đó các nước giáp biên giới : Lào 541km, Thái Lan 803km, Việt Nam 1.228km
e-Đường bờ biển : 443m
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
a-Địa hình : hầu hết là đồng bằng bằng phẳng (chiếm 75%S), có một số các dãy núi ở vùng biên giới như dãy Đăng Rếch (phía Bắc), núi Cac-da-mon (phía Tây, Tây Nam) hay các cao nguyên Chơ-lông, Bô-keo ở phía Đông, Đông Bắc. Độ cao so với mặt nước biển : thấp nhất 0m (vịnh Thái Lan), cao nhất 1.810m (Phnum Aoral)
b-Khí hậu : Campuchia có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình vào khoảng 26,7oC. Phân biệt được hai mùa rõ rệt :
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Mùa khô từ tháng 11 -> tháng 3 năm sau, có gió Đông bắc thổi từ lục địa mang không khí khô hanh đến. Do nằm gần vị trí đường xích đạo nên mùa đông không lạnh.
Mùa mưa kéo dài từ giữa tháng 4 -> tháng 10 (do gió Tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến), lượng mưa TB hàng năm vào khoảng 1.400mm ở vùng đồng bằng, và hơn 3.800mm ở vùng bờ biển.
c-Các sông, hồ lớn : bao gồm sông Mekong, Tonle Sap và Biển Hồ (hồ lớn) nằm giữa đất nước, có nguồn nước dồi dào.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a-Dân số : 12.491.501 người, gia tăng tự nhiên cao (1,7%-2002) và hiện nay là 2,25%. Mật độ dân số TB 67 người/km2, khá cao so với TG (46 người/km2) nhưng con khá thấp so với Việt Nam (236 người/km2)
b-Các cộng đồng dân tộc :Khmer 90%, Việt Nam 5%, Trung Quốc 1%, dân tộc khác 4%
c-Tôn giáo :Phật giáo Theravada 95%, tôn giáo khác 5% : Thiên chúa giáo, Hồi giáo…
d-Thu nhập bình quân đầu người : chỉ đạt mức 280USD/người/năm 200, và hiện nay đã đạt mức 1.300 tính theo GDP đầu người. => Campuchia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tâp trung đông ở nông thôn (80% dân số)
e-Thành phố lớn, dân cư đô thị : dân cư đô thị tập trung đông tại một số thành phố lớn như Phom Penh, Bat-dom-boong…
ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯ
a-Kinh tế : Campuchia là nước nông nghiệp, nông sản chủ yếu là lúa, lạc, cao su, thuốc lá, thủy sản…ngoài ra có một số tài nguyên quí khác như vàng, đá quý. Campuchia phát triển cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Mỗi ngành đóng góp khoảng 1/3 vào tổng thu nhập quốc dân.
b-Phân bố GDP theo ngành : nông nghiệp: 43%; công nghiệp: 20%; dịch vụ: 37%
c-Lực lượng lao động : 6 triệu người, trong đó nông nghiệp chiếm 80%, tỉ lệ thất nghiệp là 2,8%.
d-Các ngành CN chính : dệt may, xay xát gạo, đánh cá, gỗ và sản phẩm từ gỗ, cao su, xi măng, khai thác đá quý.
e-Các mặt hàng xuất khẩu :gỗ xây dựng, hàng dệt may, cao su, gạo, cá.
f-Đối tác xuất khẩu : Việt Nam 18%, Thái Lan 15%, Hoa Kỳ 10%, Singapore 8%, Trung Quốc 5% (1997).
=> Campuchia có nhiều điều kiện tự nhiên đa dạng có lợi cho việc phát triển NN & CN.
KINH TẾ
HÌNH ẢNH
The Kingdom of Cambodia
GIỚI THIỆU CHUNG
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
BẢN ĐỒ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯ
KINH TẾ
HÌNH ẢNH
Tên nước : Vương Quốc Campuchia ( The Kingdom of Cambodia); tên địa phương là Preahreacheanachakr Kampuchea
Thể chế nhà nước : Dân chủ tự do đa Đảng dưới thời Quân chủ lập hiến thành lập tháng 9 năm 1993
Thủ đô : Phnom Penh Quốc khánh : Ngày độc lập, 9 tháng 11 (1953)
Cơ quan hành pháp : Quốc vương Norodom SIHANOUK, Thủ tướng HUN SEN và các cơ quan nội các khác.
GIỚI THIỆU CHUNG
Campuchia có lãnh thổ gồm phần đất liền và các đảo trong vịnh Thái Lan, trung tâm khá bằng phẳng
Vùng cao nguyên phù sa cổ trù phú nằm ở phía Bắc, Đông Bắc và Đông Nam
Hệ thống rừng đa dạng bao phủ nhiều nơi (Nhiệt đới,
Ngập mặn và Xavan thưa)
Mạng lưới sông dày đặc tương đối, hai sông lớn là Mekong và Tonle Sap
GIỚI THIỆU CHUNG
a-Vị trí địa lí : Campuchia nằm trên bán đảo Đông Dương, có biên giới chung với Lào ở phía Bắc, Việt Nam ở phía Đông, Thái Lan ở phía Tây bắc và vịnh Thái Lan ở phía Nam.
b-Tọa độ địa lí : 13oBắc, 105oĐông
c-Diện tích : tổng diện tích Campuchia hiện nay là 181.040km2. Trong đó : diện tích mặt đất là 176.520km2; diện tích phần mặt nước là 4.520km2 (www.vnexim.net)
d-Biên giới trên bộ : tổng chiều dài 2.572km.Trong đó các nước giáp biên giới : Lào 541km, Thái Lan 803km, Việt Nam 1.228km
e-Đường bờ biển : 443m
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
a-Địa hình : hầu hết là đồng bằng bằng phẳng (chiếm 75%S), có một số các dãy núi ở vùng biên giới như dãy Đăng Rếch (phía Bắc), núi Cac-da-mon (phía Tây, Tây Nam) hay các cao nguyên Chơ-lông, Bô-keo ở phía Đông, Đông Bắc. Độ cao so với mặt nước biển : thấp nhất 0m (vịnh Thái Lan), cao nhất 1.810m (Phnum Aoral)
b-Khí hậu : Campuchia có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình vào khoảng 26,7oC. Phân biệt được hai mùa rõ rệt :
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Mùa khô từ tháng 11 -> tháng 3 năm sau, có gió Đông bắc thổi từ lục địa mang không khí khô hanh đến. Do nằm gần vị trí đường xích đạo nên mùa đông không lạnh.
Mùa mưa kéo dài từ giữa tháng 4 -> tháng 10 (do gió Tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến), lượng mưa TB hàng năm vào khoảng 1.400mm ở vùng đồng bằng, và hơn 3.800mm ở vùng bờ biển.
c-Các sông, hồ lớn : bao gồm sông Mekong, Tonle Sap và Biển Hồ (hồ lớn) nằm giữa đất nước, có nguồn nước dồi dào.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a-Dân số : 12.491.501 người, gia tăng tự nhiên cao (1,7%-2002) và hiện nay là 2,25%. Mật độ dân số TB 67 người/km2, khá cao so với TG (46 người/km2) nhưng con khá thấp so với Việt Nam (236 người/km2)
b-Các cộng đồng dân tộc :Khmer 90%, Việt Nam 5%, Trung Quốc 1%, dân tộc khác 4%
c-Tôn giáo :Phật giáo Theravada 95%, tôn giáo khác 5% : Thiên chúa giáo, Hồi giáo…
d-Thu nhập bình quân đầu người : chỉ đạt mức 280USD/người/năm 200, và hiện nay đã đạt mức 1.300 tính theo GDP đầu người. => Campuchia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tâp trung đông ở nông thôn (80% dân số)
e-Thành phố lớn, dân cư đô thị : dân cư đô thị tập trung đông tại một số thành phố lớn như Phom Penh, Bat-dom-boong…
ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯ
a-Kinh tế : Campuchia là nước nông nghiệp, nông sản chủ yếu là lúa, lạc, cao su, thuốc lá, thủy sản…ngoài ra có một số tài nguyên quí khác như vàng, đá quý. Campuchia phát triển cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Mỗi ngành đóng góp khoảng 1/3 vào tổng thu nhập quốc dân.
b-Phân bố GDP theo ngành : nông nghiệp: 43%; công nghiệp: 20%; dịch vụ: 37%
c-Lực lượng lao động : 6 triệu người, trong đó nông nghiệp chiếm 80%, tỉ lệ thất nghiệp là 2,8%.
d-Các ngành CN chính : dệt may, xay xát gạo, đánh cá, gỗ và sản phẩm từ gỗ, cao su, xi măng, khai thác đá quý.
e-Các mặt hàng xuất khẩu :gỗ xây dựng, hàng dệt may, cao su, gạo, cá.
f-Đối tác xuất khẩu : Việt Nam 18%, Thái Lan 15%, Hoa Kỳ 10%, Singapore 8%, Trung Quốc 5% (1997).
=> Campuchia có nhiều điều kiện tự nhiên đa dạng có lợi cho việc phát triển NN & CN.
KINH TẾ
HÌNH ẢNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)