Bài 18. Prôtêin
Chia sẻ bởi Trần Văn Trà |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Prôtêin thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các quí thầy, cô về dự hội thao giảng Kính chúc các quí thầy, cô
mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt !
Người thực hiện: Trần Văn Trà
Phòng GD -DT hưng hà
Tru?ng THCS Ph?m Dụn L?
Kiểm tra
1. Một đoạn mạch ADN có trình tự các nucnêôtit như sau:
2. Nêu chức năng gì?
Xác định trình tự các nucnêôtit ở 2 ADN con khi ADN trên nhân đôi một lần.
Mạch 1:
Mạch 2:
Mạch 1:
Mạch 2:
Mạch BS:
Mạch BS:
mARN : quy định cấu trúc của phân tử pôtêin
tARN : vận chuyển axit aim trong quá trình tổng hợp pôtêin
rARN : nơi diễn ra quá trình tổng hợp pôtêin
I. Cấu trúc của prôtêin.
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin ( hơn 20 loại axit amin khác nhau).
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học.
2. Cấu tạo của prôtêin.
I. Cấu trúc của prôtêin.
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin ( hơn 20 loại axit amin khác nhau).
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học.
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
Thảo luận nhóm
1. Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào?
2. Yếu tố nào xác định độ đa dạng của prôtêin?
1. Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trình tự của các axit amin.
2. Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin.
Đáp án
I. Cấu trúc của prôtêin
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.( hơn 20 loại axit amin khác nhau)
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
Do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin.
4. Các bậc cấu trúc.
4.1 Cấu trúc bậc 1.
4.2 Cấu trúc bậc 2.
4.3 Cấu trúc bậc 3.
4.4 Cấu trúc bậc 4.
Các bậc cấu trúc của prôtêin.
Hãy sắp xếp các thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng sau:
Bậc cấu trúc (A)
Cấu trúc không gian của prôtêin (B)
Kết quả (C)
1. Bậc 1
2. Bậc 2
3. Bậc 3
4. Bậc 4
Cấu trúc bậc 2 cuộn khúc theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin.
Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi.
Hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
Chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò so đều đặn (các vòng xoắn ở prôtêin dạng sợi còn bện lại làm cho sợi chịu lực khoẻ).
1....
2....
3....
4....
b
d
a
c
I. Cấu trúc của prôtêin
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.( hơn 20 loại axit amin khác nhau)
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
Do thành phần, số lượng và trình tự các a xit amin.
4. Các bậc cấu trúc.
4.1 Cấu trúc bậc 1 :
4.2 Cấu trúc bậc 2 :
4.3 Cấu trúc bậc 3 :
4.4 Cấu trúc bậc 4 :
Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi.
Là chuỗi các axit amin tạo các vòng soắn lò so đều đặn.
Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin.
Gồm hai hay nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
I. Cấu trúc của prôtêin.
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học.
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin.
1. Chức năng cấu trúc.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
I. Cấu trúc của prôtêin
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtein.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc.
Prôtêin là thành chủ yếu của enzin, đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá diễn ra trong cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất.từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
Sự biến đổi của thức ăn ở ruột non
I. Cấu trúc của prôtêin
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học .
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất.từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Prôtêin là thành chủ yếu của enzim, đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá diễn ra trong cơ thể.
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất.
Các hooc môn phần lớn là prôtêin, tham gia điều hoà quá trình trao đổi chất.
I. Cấu trúc của prôtêin
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtein.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất.từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Prôtêin là thành chủ yếu của enzin, đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá diễn ra trong cơ thể.
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất.
Các hooc môn phần lớn là prôtêin, tham gia điều hoà quá trình trao đổi chất.
Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố C; H; O;N, à đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin thuộc 20 loại khác nhau. Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin.. Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.
Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng... liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm khác nhau giữa AND, và prôtêin về cấu tạo và chức năng.
ADN
Prôtêin
Một hoặc hai hay nhiều chuỗi axit amin.
Đơn phân là các axit amin
Các nguyên tố hoá học cấu tạo là: C, H, O, N, Không có P
Có khối lượng và kích thước nhỏ nhất.
Chức năng
Pôtêin tạo biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Số mạch đơn
Đơn phân
Nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Khối lượng và kích thước
........
Luôn có cấu trúc 2 mạch đơn
4 loại nucnêôtit:
A ,T, G ,X.
Các nguyên tố hoá học cấu tạo là: C, H, O, N, P.
Lớn hơn ARN
Lưu giữ thông tin di truyền
........
........
........
........
........
........
........
........
........
Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo nội dung sách ghi.
-Làm các câu hỏi SGK.
-Ôn lại ARN và AND.
-Đọc trước bài 19.
Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
các em học sinh
Đã tham gia bài học này.
Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm khác nhau giữa AND, và prôtêin về cấu tạo và chức năng.
ADN
Prôtêin
Chức năng
Số mạch đơn
Đơn phân
Nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Khối lượng và kích thước
........
........
........
........
........
........
........
........
........
........
Các quí thầy, cô về dự hội thao giảng Kính chúc các quí thầy, cô
mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt !
Người thực hiện: Trần Văn Trà
Phòng GD -DT hưng hà
Tru?ng THCS Ph?m Dụn L?
Kiểm tra
1. Một đoạn mạch ADN có trình tự các nucnêôtit như sau:
2. Nêu chức năng gì?
Xác định trình tự các nucnêôtit ở 2 ADN con khi ADN trên nhân đôi một lần.
Mạch 1:
Mạch 2:
Mạch 1:
Mạch 2:
Mạch BS:
Mạch BS:
mARN : quy định cấu trúc của phân tử pôtêin
tARN : vận chuyển axit aim trong quá trình tổng hợp pôtêin
rARN : nơi diễn ra quá trình tổng hợp pôtêin
I. Cấu trúc của prôtêin.
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin ( hơn 20 loại axit amin khác nhau).
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học.
2. Cấu tạo của prôtêin.
I. Cấu trúc của prôtêin.
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin ( hơn 20 loại axit amin khác nhau).
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học.
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
Thảo luận nhóm
1. Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào?
2. Yếu tố nào xác định độ đa dạng của prôtêin?
1. Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trình tự của các axit amin.
2. Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin.
Đáp án
I. Cấu trúc của prôtêin
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.( hơn 20 loại axit amin khác nhau)
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
Do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin.
4. Các bậc cấu trúc.
4.1 Cấu trúc bậc 1.
4.2 Cấu trúc bậc 2.
4.3 Cấu trúc bậc 3.
4.4 Cấu trúc bậc 4.
Các bậc cấu trúc của prôtêin.
Hãy sắp xếp các thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng sau:
Bậc cấu trúc (A)
Cấu trúc không gian của prôtêin (B)
Kết quả (C)
1. Bậc 1
2. Bậc 2
3. Bậc 3
4. Bậc 4
Cấu trúc bậc 2 cuộn khúc theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin.
Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi.
Hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
Chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò so đều đặn (các vòng xoắn ở prôtêin dạng sợi còn bện lại làm cho sợi chịu lực khoẻ).
1....
2....
3....
4....
b
d
a
c
I. Cấu trúc của prôtêin
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N.
Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.( hơn 20 loại axit amin khác nhau)
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
Do thành phần, số lượng và trình tự các a xit amin.
4. Các bậc cấu trúc.
4.1 Cấu trúc bậc 1 :
4.2 Cấu trúc bậc 2 :
4.3 Cấu trúc bậc 3 :
4.4 Cấu trúc bậc 4 :
Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi.
Là chuỗi các axit amin tạo các vòng soắn lò so đều đặn.
Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin.
Gồm hai hay nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
I. Cấu trúc của prôtêin.
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học.
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin.
1. Chức năng cấu trúc.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
I. Cấu trúc của prôtêin
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtein.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc.
Prôtêin là thành chủ yếu của enzin, đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá diễn ra trong cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất.từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
Sự biến đổi của thức ăn ở ruột non
I. Cấu trúc của prôtêin
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học .
2. Cấu tạo của prôtêin.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất.từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Prôtêin là thành chủ yếu của enzim, đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá diễn ra trong cơ thể.
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất.
Các hooc môn phần lớn là prôtêin, tham gia điều hoà quá trình trao đổi chất.
I. Cấu trúc của prôtêin
Bài 18. prôtêin
1. Thành phần hoá học
2. Cấu tạo của prôtein.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
4. Các bậc cấu trúc.
II. Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc.
Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất.từ đó hình thành các đặc điểm hình thái, giải phẫu của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
Prôtêin là thành chủ yếu của enzin, đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá diễn ra trong cơ thể.
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất.
Các hooc môn phần lớn là prôtêin, tham gia điều hoà quá trình trao đổi chất.
Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố C; H; O;N, à đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin thuộc 20 loại khác nhau. Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin.. Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.
Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng... liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm khác nhau giữa AND, và prôtêin về cấu tạo và chức năng.
ADN
Prôtêin
Một hoặc hai hay nhiều chuỗi axit amin.
Đơn phân là các axit amin
Các nguyên tố hoá học cấu tạo là: C, H, O, N, Không có P
Có khối lượng và kích thước nhỏ nhất.
Chức năng
Pôtêin tạo biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Số mạch đơn
Đơn phân
Nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Khối lượng và kích thước
........
Luôn có cấu trúc 2 mạch đơn
4 loại nucnêôtit:
A ,T, G ,X.
Các nguyên tố hoá học cấu tạo là: C, H, O, N, P.
Lớn hơn ARN
Lưu giữ thông tin di truyền
........
........
........
........
........
........
........
........
........
Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo nội dung sách ghi.
-Làm các câu hỏi SGK.
-Ôn lại ARN và AND.
-Đọc trước bài 19.
Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
các em học sinh
Đã tham gia bài học này.
Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm khác nhau giữa AND, và prôtêin về cấu tạo và chức năng.
ADN
Prôtêin
Chức năng
Số mạch đơn
Đơn phân
Nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Khối lượng và kích thước
........
........
........
........
........
........
........
........
........
........
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Trà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)