Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Nguyễn Như Ngọc | Ngày 23/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:



Quý thầy cô
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
Chào mừng
Chương 3:

MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

1. Mol, khối lượng mol, thể tích mol .
2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất .
3. Tỉ khối của chất khí .
4. Sử dụng công thức hóa học và phương trình hóa học trong tính toán hóa học
Khí CO2
Khí O2
Khí H2
Chương 3

MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
Hãy chọn ý đúng:
Phân tử khối của các chất H2 , O2 , H2O, Ca(OH)2 lần lượt là:
A. 2, 32, 18, 58
B. 2, 32, 18, 74
D. 1, 16, 18, 74
C. 1, 16, 18, 58
(Biết: H = 1, O = 16, Ca = 40)
Chương 3

MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
I. Mol là gì?
Một tá bút chì : 12 bút chì
Một chục cam : 10 quả cam
6.1023 nguyên tử C

6.1023 nguyên tử Fe

6.1023 phân tử H2O

Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó?
1 mol C :
1 mol Fe :
1 mol H2O :
6.1023 : Số Avogadro (N)
Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
N
6.1023
Chương 3

MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
I. Mol là gì?

N = 6.1023 (số Avogadro)
Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
6.1023 (N) nguyên tử C

6.1023 (N) nguyên tử Fe

6.1023 (N) phân tử H2O

1 mol C :
1 mol Fe :
1 mol H2O :
(Một mol nguyên tử cacbon)
(Một mol nguyên tử sắt)
(Một mol phân tử nước)
Chương 3

MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: MOL
I. Mol là gì?

N = 6.1023 (số Avogadro)
Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Một mol nguyên tử đồng chứa N nguyên tử Cu.
Một mol phân tử muối ăn chứa N phân tử NaCl.
Ví dụ:
THẢO LUẬN:
Điền vào chỗ trống các ý thích hợp:
1,5 mol nguyên tử Al có chứa .... nguyên tử Al
b) 0,05 mol phân tử H2O có chứa ...... phân tử H2O
c) ....... phân tử NaCl có chứa 3N (18.1023 ) phân tử NaCl
6.1023 ; ; ; 4mol ; ; 5 mol
0,3.1023
9.1023
3mol
II. Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1g
- Khối lượng mol nguyên tử oxi : MO = 16g
- Khối lượng mol phân tử hiđro : MH2 = 2g
- Khối lượng mol phân tử oxi : MO2 = 32g
- Khối lượng mol phân tử nước : MH2O = 18g
H = 1
O = 16
H2 = 2
O2 = 32
H2O = 18
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
Ví dụ:
MO = 16g
MH2O = 18g
Bài tập 2a/65:
Tìm khối lượng của :
a) 1 mol nguyên tử Cl
b) 1 mol phân tử Cl2
(Cl = 35,5)
Đáp án:

MCl = 35,5g

b) MCl2 = 2.35,5 = 71g

28đvC
28g
44 đvC
44g
BÀI TẬP:
Thay dấu ? bằng các giá trị thích hợp
(C = 12, N = 14, O = 16)
(1) ?
(3) ?
(2) ?
(4) ?
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
1 mol H2
1 mol N2
1 mol CO2
MH2 = 2 g
MN2 = 28 g
MCO2 = 44 g
N phân tử H2
N phân tử N2
N phân tử CO2
* Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất:

VH2 = VN2 = VCO2
(điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc):
* Ở 00C và 1 atm
VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
- Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít
VD: Ở đktc: VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít
Chương 3:

MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 18: MOL

I. Mol là gì?
II. Khối lượng mol là gì?
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Số nguyên tử, phân tử = Số mol . N
Khối lượng = Số mol . M
Thể tích (đktc) = Số mol . 22,4
BÀI TẬP:
Có 1 mol phân tử khí clo Cl2 và 1 mol phân tử khí metan CH4
Hãy cho biết:
(Biết: H = 1 ; C = 12 ; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN
a) Số phân tử của mỗi khí đều là 6.1023 phân tử.
b) Khối lượng mol của mỗi khí:
MCl2 = 2 . 35,5 = 71g
MCH4 = 12 + 4.1 = 16 g
c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol các khí trên bằng nhau.
Ở đktc, thể tích mol các khí trên đều bằng 22,4 lít
DẶN DÒ
- Làm các bài tập trang 65 /SGK
- Tìm hiểu bài 19/SGK: " Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất" (chú ý công thức chuyển đổi giữa m - n - V ).
Hướng dẫn bài 3b/65
1) Tính thể tích mỗi khí rồi cộng lại.
2) Tính tổng số mol các khí , lấy kết quả nhân với 22,4 lít.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Như Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)