Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Mai Van Viet |
Ngày 23/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
"MỖI THẦY CÔ GIÁO LÀ TÂM GƯƠNG TỰ RÈN VÀ SÁNG TẠO"
"NHÀ TRƯỜNG THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC"
XIN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG 3
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
BÀI 18. MOL
MỤC TIÊU:
- HS biết các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc).
- Củng cố kỹ năng tính phân tử khối và công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
I.Mol là gì?
I.Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
AVOGADRO
Nhà Vật Lý
Hoá học
Sinh ngày: 09/08/1776
Mất ngày: 09/07/1856
Ví dụ:
1 mol nguyên tử nhôm có chứa ......... nguyên tử nhôm.
0,5 mol nước có chứa .........phân tử nước.
6.1023
0,5.6.1023 = 3.1023
Về nhà đọc phần "em có biết".
II.Khối lượng mol là gì
II.Khối lượng mol là gì
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân
tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
Ví dụ:
O2 = 32 đvC
? MO2 = ...
H2O = 18 đvC
? MH2O = ....
32 g
18 g
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở đktc ( 00C, 1atm), thể tích mol của bất kì chất khí nào cũng bằng ....
22.4 lít
1 mol H2
1 mol CO2
1 mol N2
VH2 = VN2 = VCO2
= 22,4 lít
CÁC EM NHẮC LẠI NHỮNG NỘI DUNG SAU:
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí là gì?
I.Mol là gì?
I.Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
II.Khối lượng mol là gì
II.Khối lượng mol là gì
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân
tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở đktc ( 00C, 1atm), thể tích mol của bất kì chất khí nào cũng bằng ....
22.4 lít
Bài 1: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử nhôm Al
b. 0,5 mol phân tử hidro H2
Bài 1:
a. Số nguyên tử nhôm có trong 1,5 mol nguyên tử nhôm:
1,5 . 6 . 1023 = 9. 1023.
b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2: 0,5 . 6 . 1023 = 3. 1023.
Bài 2: Em hãy tìm khối lượng của:
a. 1 mol phân tử Cl2
b. 1 mol nguyên tử Cu
c. 1 mol phân tử CuO
a. Khối lượng của 1 mol phân tử Cl2 :
Cl2 = 35,5.2= 71 đvC ? MCl2 = 71 g
b. Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu : Cu = 64 đvC ? MCu = 64 g.
c. Khối lượng của 1 mol phân tử CuO :
CuO=64+16 =80đvC ? MCuO =80 g.
Bài 3: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a. 1 mol phân tử CO2
b. 1,5 mol phân tử O2
Giải:
Thể tích (ở đktc) của 1 mol phân tử CO2:
1.22,4 = 22,4 (lít).
b. Thể tích (ở đktc) của 1,5 mol phân tử O2 :
1,5.22,4 = 33,6 (lít).
Mol: N=6.1023 h?t/mol
(nguyên tử, phân tử)
Khối lượng mol
M(g/mol)
- Thể tích mol của chất khí: V =22,4 (lít/mol)
MOL
"NHÀ TRƯỜNG THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC"
XIN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG 3
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
BÀI 18. MOL
MỤC TIÊU:
- HS biết các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc).
- Củng cố kỹ năng tính phân tử khối và công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
I.Mol là gì?
I.Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
AVOGADRO
Nhà Vật Lý
Hoá học
Sinh ngày: 09/08/1776
Mất ngày: 09/07/1856
Ví dụ:
1 mol nguyên tử nhôm có chứa ......... nguyên tử nhôm.
0,5 mol nước có chứa .........phân tử nước.
6.1023
0,5.6.1023 = 3.1023
Về nhà đọc phần "em có biết".
II.Khối lượng mol là gì
II.Khối lượng mol là gì
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân
tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
Ví dụ:
O2 = 32 đvC
? MO2 = ...
H2O = 18 đvC
? MH2O = ....
32 g
18 g
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở đktc ( 00C, 1atm), thể tích mol của bất kì chất khí nào cũng bằng ....
22.4 lít
1 mol H2
1 mol CO2
1 mol N2
VH2 = VN2 = VCO2
= 22,4 lít
CÁC EM NHẮC LẠI NHỮNG NỘI DUNG SAU:
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí là gì?
I.Mol là gì?
I.Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
II.Khối lượng mol là gì
II.Khối lượng mol là gì
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân
tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở đktc ( 00C, 1atm), thể tích mol của bất kì chất khí nào cũng bằng ....
22.4 lít
Bài 1: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử nhôm Al
b. 0,5 mol phân tử hidro H2
Bài 1:
a. Số nguyên tử nhôm có trong 1,5 mol nguyên tử nhôm:
1,5 . 6 . 1023 = 9. 1023.
b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2: 0,5 . 6 . 1023 = 3. 1023.
Bài 2: Em hãy tìm khối lượng của:
a. 1 mol phân tử Cl2
b. 1 mol nguyên tử Cu
c. 1 mol phân tử CuO
a. Khối lượng của 1 mol phân tử Cl2 :
Cl2 = 35,5.2= 71 đvC ? MCl2 = 71 g
b. Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu : Cu = 64 đvC ? MCu = 64 g.
c. Khối lượng của 1 mol phân tử CuO :
CuO=64+16 =80đvC ? MCuO =80 g.
Bài 3: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a. 1 mol phân tử CO2
b. 1,5 mol phân tử O2
Giải:
Thể tích (ở đktc) của 1 mol phân tử CO2:
1.22,4 = 22,4 (lít).
b. Thể tích (ở đktc) của 1,5 mol phân tử O2 :
1,5.22,4 = 33,6 (lít).
Mol: N=6.1023 h?t/mol
(nguyên tử, phân tử)
Khối lượng mol
M(g/mol)
- Thể tích mol của chất khí: V =22,4 (lít/mol)
MOL
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Viet
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)