Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Bùi Thọ Hiếu |
Ngày 23/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PTK của O2 là: 2. 16 = 32 đvC
PTK của H2O là: 2.1 + 16 = 18 đvC
PTK của NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 đvC
PTK của H2SO4 là: 2.1 + 32 + 16.4 = 98 đvC
Kiểm tra bài cũ
Tính phân tử khối của các chất sau đây:
a) O2
b) H2O
c) NaCl
d) H2SO4
Chương 3:
Mol và tính toán hoá học
Mục tiêu của chương
Bài 18: Mol
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?
Tỉ khối của khí A so với khí B là gì?
Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào?
Mol là gì?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol của chất khí là gì?
Mục tiêu
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Một mol nguyên tử nitơ có .... nguyên tử nitơ.
b) Số nguyên tử magie có trong một mol nguyên tử magie .... số phân tử nước có trong một mol phân tử nước.
c) Số nguyên tử oxi có một mol phân tử oxi gấp . lần số nguyên tử oxi có trong một mol nguyên tử oxi.
6. 1023
bằng
2
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
II. Khối lượng mol (M) là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
II. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
?
?
=
=
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
ở đktc (0oC, 1atm): VA = VB = 22,4 lít
ở đk thường (20oC, 1atm):
VA = VB = 24 lít
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
II. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
ở đktc (0oC, 1atm): VA = VB = 22,4 lít
ở đk thường (20oC, 1atm):
VA = VB = 24 lít
Hãy chỉ ra câu nào đúng? Câu nào sai?
a) ở cùng điều kiện, thể tích của 0,5 mol khí H2 bằng thể tích của 0,5 mol khí O2.
b) ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,5 mol khí CO là 22,4 lít
Đ
S
May mắn
Khám phá
30
30
1
2
3
4
5
6
20
10
0
20
10
0
May mắn
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 44,8 lít
D. 72,8 lít
A. Nhỏ hơn
B. Lớn hơn
C. Bằng
Học lý thuyết.
Làm bài tập 1 ? 4/SGK/65.
Chuẩn bị bài 19.
Ông sinh ra tại Turin (Italia) trong một gia đình luật gia.
Năm 1806 ông được mời giảng dạy môn Vật lí ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học.
Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, và phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất khí dẫn đến sự phát triển khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,...
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Hãy nhận xét mối quan hệ giữa khối lượng mol nguyên tử, phân tử và nguyên tử khối, phân tử khối?
PTK H2O = 18 đvC
PTK Al = 27 đvC
PTK O2 = 32 đvC
PTK của H2O là: 2.1 + 16 = 18 đvC
PTK của NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 đvC
PTK của H2SO4 là: 2.1 + 32 + 16.4 = 98 đvC
Kiểm tra bài cũ
Tính phân tử khối của các chất sau đây:
a) O2
b) H2O
c) NaCl
d) H2SO4
Chương 3:
Mol và tính toán hoá học
Mục tiêu của chương
Bài 18: Mol
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?
Tỉ khối của khí A so với khí B là gì?
Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào?
Mol là gì?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol của chất khí là gì?
Mục tiêu
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Một mol nguyên tử nitơ có .... nguyên tử nitơ.
b) Số nguyên tử magie có trong một mol nguyên tử magie .... số phân tử nước có trong một mol phân tử nước.
c) Số nguyên tử oxi có một mol phân tử oxi gấp . lần số nguyên tử oxi có trong một mol nguyên tử oxi.
6. 1023
bằng
2
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
II. Khối lượng mol (M) là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
II. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
?
?
=
=
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
ở đktc (0oC, 1atm): VA = VB = 22,4 lít
ở đk thường (20oC, 1atm):
VA = VB = 24 lít
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
Bài 18: Mol
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023:
Số Avogađro
II. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: 1 mol có 6.1023 hạt
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
ở đktc (0oC, 1atm): VA = VB = 22,4 lít
ở đk thường (20oC, 1atm):
VA = VB = 24 lít
Hãy chỉ ra câu nào đúng? Câu nào sai?
a) ở cùng điều kiện, thể tích của 0,5 mol khí H2 bằng thể tích của 0,5 mol khí O2.
b) ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,5 mol khí CO là 22,4 lít
Đ
S
May mắn
Khám phá
30
30
1
2
3
4
5
6
20
10
0
20
10
0
May mắn
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 44,8 lít
D. 72,8 lít
A. Nhỏ hơn
B. Lớn hơn
C. Bằng
Học lý thuyết.
Làm bài tập 1 ? 4/SGK/65.
Chuẩn bị bài 19.
Ông sinh ra tại Turin (Italia) trong một gia đình luật gia.
Năm 1806 ông được mời giảng dạy môn Vật lí ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học.
Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, và phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất khí dẫn đến sự phát triển khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,...
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Hãy nhận xét mối quan hệ giữa khối lượng mol nguyên tử, phân tử và nguyên tử khối, phân tử khối?
PTK H2O = 18 đvC
PTK Al = 27 đvC
PTK O2 = 32 đvC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thọ Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)