Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Xuân Hải |
Ngày 23/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hội giảng chào mừng
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính phân tử khối của :
O2, CO2, H2.
Câu 2: Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau:
1. H2 + Cl2 -- > HCl
2. Fe + O2 -- > Fe3O4
3. HCl + Al -- > AlCl3 + H2.
Chương 3: Mol
và tính toán hoá học
Tiết 26: Mol
Mol là gì?
II. Khối lượng mol là gì?
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Khi đi chợ ta muốn mua 1 chục trứng, 1 chục cam nghĩa là ta mua bao nhiêu quả trứng, bao nhiêu quả cam?
Vậy 10 quả trứng được gọi là 1 chục trứng.
- 10 quả cam được gọi là 1 chục cam
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Trong hoá học người ta coi con số 6.1023 nguyên tử hay phân tử là 1 mol chất đó.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avôgađrô.
Kí hiệu là N. (N = 6.1023)
? Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
VD: - Một mol nguyên tử nhôm là 1 lượng chứa N nguyên tử Al (hay 6.1023) nguyên tử Al.
- Một mol phân tử nước là 1 lượng chứa N nguyên tử H2O (hay 6.1023) nguyên tử H2O
- 0,5 mol phân tử CO2 chứa 0,5.N phân tử CO2 hay 3.1023 phân tử CO2
* Bài tập 1: Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong:
a. 0,5 mol phân tử muối ăn: NaCl.
b. 1,5 mol phân tử Oxi: O2
c. 0,25 mol nguyên tử sắt: Fe.
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Bài tập 1: Số nguyên tử / phân tử có trong:
a. 0,5 mol phân tử muối ăn (NaCl) chứa 3.1023
phân tử NaCl
b. 1,5 mol phân tử Oxi (O2) có chứa 9.1023 phân
tử O2
c. 0,25 mol nguyên tử Fe có chứa 1,5.1023
nguyên tử Fe
? Muốn tính số nguyên tử hoặc phân tử ta làm như thế nào?
- Tính số nguyên tử hoặc phân tử bằng cách lấy số mol nhân với N
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol(M) là gì?
- Muốn biết 1 chục quả cam nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào?
- Muốn biết khối lượng 1 mol chất nặng bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Khối lượng của 1 mol chất tính bằng gam gọi là khối lượng mol.
? Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
VD: - Khối lượng mol nguyên tử H : MH = 1 g
- Khối lượng mol nguyên tử O : MO = 16 g
- Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O= 18 g
? Nhận xét mối liên hệ giữa khối lượng mol với nguyên tử khối, phân tử khối?
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
* Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
32 g
56
56
44 g
80
58,5 g
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Em hiểu thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Có 3 hộp lục phương đều có cạnh là a, ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, hộp A chứa 1 mol khí H2, hộp B chứa 1 mol khí N2, hộp C chứa 1 mol khí CO2.
a a a
A B C
1mol H2
1mol N2
1mol CO2
? Nhận xét thể tích của các mol khí trong 3 trường hợp trên?
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)(t0 = 00C,p = 1atm)
1 mol chất khí bất kì đều có thể tích = 22,4 lít.
(V = 22,4 l)
Ở điều kiện thường (t0 = 200C, p = 1 atm), 1 mol
chất khí bất kì đều có thể tích = 24 lít. (V = 24 l)
VD: - Ở đktc:
+ 1 mol khí H2, O2 , CO2... đều có thể tích là 22,4 l.
+ 0,5 mol khí H2, CO2 ... có thể tích là:
V = 0,5.22,4 = 11,2l
Ở điều kiện thường: 1 mol khí H2, CO2, N2... đều có thể tích là 24l, nếu 2 mol khí H2 ... ở đk này sẽ có thể tích là:
48 lít
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Bài tập 3: Hãy ghép 1,2,3 … ở cột A với a,b,c … ở cột B để thành câu đúng trong bảng sau:
c
d
e
b
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) (t0 = 00C, p = 1atm). 1 mol chất khí bất kì đều có thể tích = 22,4 lít. (V = 22,4 l)
- Ở điều kiện chuẩn (t0 = 200C, p = 1 atm), 1 mol chất khí bất kì đều có thể tích bằng 24 lít. (V = 24 l)
Cảm ơn thày cô
đã về dự giờ lớp 8C
Câu 1: Tính phân tử khối của : Khí O2, CO2, H2.
Câu 2: Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau
H2 + O2 -- > HCl
2. Fe + O2 -- > Fe3O4
3. HCl + Al -- > AlCl3 + H2.
* Bài tập 2: Hoàn thành bảng :
*Bài tập 3: Hoàn thành bảng :
* Bài tập 1: Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong:
a. 0,5 mol phân tử muối ăn: NaCl.
b. 1,5 mol phân tử Oxi: O2
c. 0,25 mol nguyên tử sắt: Fe.
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính phân tử khối của :
O2, CO2, H2.
Câu 2: Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau:
1. H2 + Cl2 -- > HCl
2. Fe + O2 -- > Fe3O4
3. HCl + Al -- > AlCl3 + H2.
Chương 3: Mol
và tính toán hoá học
Tiết 26: Mol
Mol là gì?
II. Khối lượng mol là gì?
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Khi đi chợ ta muốn mua 1 chục trứng, 1 chục cam nghĩa là ta mua bao nhiêu quả trứng, bao nhiêu quả cam?
Vậy 10 quả trứng được gọi là 1 chục trứng.
- 10 quả cam được gọi là 1 chục cam
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Trong hoá học người ta coi con số 6.1023 nguyên tử hay phân tử là 1 mol chất đó.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avôgađrô.
Kí hiệu là N. (N = 6.1023)
? Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
VD: - Một mol nguyên tử nhôm là 1 lượng chứa N nguyên tử Al (hay 6.1023) nguyên tử Al.
- Một mol phân tử nước là 1 lượng chứa N nguyên tử H2O (hay 6.1023) nguyên tử H2O
- 0,5 mol phân tử CO2 chứa 0,5.N phân tử CO2 hay 3.1023 phân tử CO2
* Bài tập 1: Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong:
a. 0,5 mol phân tử muối ăn: NaCl.
b. 1,5 mol phân tử Oxi: O2
c. 0,25 mol nguyên tử sắt: Fe.
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Bài tập 1: Số nguyên tử / phân tử có trong:
a. 0,5 mol phân tử muối ăn (NaCl) chứa 3.1023
phân tử NaCl
b. 1,5 mol phân tử Oxi (O2) có chứa 9.1023 phân
tử O2
c. 0,25 mol nguyên tử Fe có chứa 1,5.1023
nguyên tử Fe
? Muốn tính số nguyên tử hoặc phân tử ta làm như thế nào?
- Tính số nguyên tử hoặc phân tử bằng cách lấy số mol nhân với N
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol(M) là gì?
- Muốn biết 1 chục quả cam nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào?
- Muốn biết khối lượng 1 mol chất nặng bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Khối lượng của 1 mol chất tính bằng gam gọi là khối lượng mol.
? Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
VD: - Khối lượng mol nguyên tử H : MH = 1 g
- Khối lượng mol nguyên tử O : MO = 16 g
- Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O= 18 g
? Nhận xét mối liên hệ giữa khối lượng mol với nguyên tử khối, phân tử khối?
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
* Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
32 g
56
56
44 g
80
58,5 g
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Em hiểu thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Có 3 hộp lục phương đều có cạnh là a, ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, hộp A chứa 1 mol khí H2, hộp B chứa 1 mol khí N2, hộp C chứa 1 mol khí CO2.
a a a
A B C
1mol H2
1mol N2
1mol CO2
? Nhận xét thể tích của các mol khí trong 3 trường hợp trên?
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)(t0 = 00C,p = 1atm)
1 mol chất khí bất kì đều có thể tích = 22,4 lít.
(V = 22,4 l)
Ở điều kiện thường (t0 = 200C, p = 1 atm), 1 mol
chất khí bất kì đều có thể tích = 24 lít. (V = 24 l)
VD: - Ở đktc:
+ 1 mol khí H2, O2 , CO2... đều có thể tích là 22,4 l.
+ 0,5 mol khí H2, CO2 ... có thể tích là:
V = 0,5.22,4 = 11,2l
Ở điều kiện thường: 1 mol khí H2, CO2, N2... đều có thể tích là 24l, nếu 2 mol khí H2 ... ở đk này sẽ có thể tích là:
48 lít
I. Mol là gì?
Tiết 26: Mol
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol :M là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Bài tập 3: Hãy ghép 1,2,3 … ở cột A với a,b,c … ở cột B để thành câu đúng trong bảng sau:
c
d
e
b
Tiết 26: Mol
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
II. Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) (t0 = 00C, p = 1atm). 1 mol chất khí bất kì đều có thể tích = 22,4 lít. (V = 22,4 l)
- Ở điều kiện chuẩn (t0 = 200C, p = 1 atm), 1 mol chất khí bất kì đều có thể tích bằng 24 lít. (V = 24 l)
Cảm ơn thày cô
đã về dự giờ lớp 8C
Câu 1: Tính phân tử khối của : Khí O2, CO2, H2.
Câu 2: Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau
H2 + O2 -- > HCl
2. Fe + O2 -- > Fe3O4
3. HCl + Al -- > AlCl3 + H2.
* Bài tập 2: Hoàn thành bảng :
*Bài tập 3: Hoàn thành bảng :
* Bài tập 1: Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong:
a. 0,5 mol phân tử muối ăn: NaCl.
b. 1,5 mol phân tử Oxi: O2
c. 0,25 mol nguyên tử sắt: Fe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Xuân Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)