Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức | Ngày 23/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

I. Mol là gì?
Nói 1 mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử sắt em hiểu như thế nào?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
+ Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N
1 mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt .
hay (N = 6.1023).
I. Mol là gì?
Vậy 1 mol chất bất kì đều có số hạt là bao nhiêu?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
+ Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N hay (N = 6.1023).
Nói 1 mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử nước em hiểu như thế nào?
1 mol phân tử nước là một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử nước.
+ Chú ý: 1 mol chất có
N = 6.1023 hạt.
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
+ Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N hay (N = 6.1023).
+ Chú ý: 1 mol có
N = 6.1023 hạt.
Em có biết?
II. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Làm bài tập sau:
Bài 3. Hãy tính khối lượng mol của các chất sau: Fe, H2S, HCl.
Đáp án.
MFe = 56 (g)
MH2S = 34 (g)
MHCl = 36,5 (g)
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
1 mol của bất kì chất khí nào, ở cùng điều kiện “nhiệt độ, áp suất” thì thể tích của chúng có bằng nhau hay không?
MN2= 28g
MCO2=44g
MH2= 2g
VN2 = VCO2 = VH2
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
VN2 = VCO2 = VH2 = 22,4 (l)
+ Nếu ở nhiệt độ OOC và áp suất 1 atm được gọi là khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
MN2= 28g
MCO2=44g
MH2= 2g
VN2 = VCO2 = VH2
Tại sao 1 mol chất khí bất kì khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất lại có thể tích bằng nhau?
Sơ đồ trạng thái của chất khí
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất thể tích của 1 mol các chất khí bất kì đều bằng nhau.
KC >> KT
Thể tích
1 mol chất khí bất kì khác nhau thì số hạt của chúng đều là N = 6.1023
Khoảng cách
Nhiệt độ, áp suất
So sánh thể tích khí ở điều kiện bình thường và khí ở điều kiện tiêu chuẩn?
Bài tập 4: Hãy tính thể tích các khí sau đo ở (đktc).
VN2 = VCO2= VH2 = 22,4 (l)
N2
CO2
H2
Ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài tập 4: Hãy tính thể tích khí sau đo ở (đktc).
- Qua bài học hôm nay em cần nắm được những nội dung chính nào?
II. Khối lượng mol là gì?
I. Mol là gì?
III. Thể tích mol của mol chất khí là gì?
Bài 2: Hãy tính phân tử khối của các chất có trong bảng sau:
32(đvC)
28(đvC)
18(đvC)
44(đvC)
Khối lượng mol
(g)
32(g)
28(g)
18(g)
44(g)
- 1đvC = 1/12 KL 1 nt C = 0,16605.10- 23 (g)
- Em hãy cho biết nguyên tử khối của H?
H = 1đvC
- Vậy trong N nguyên tử H có khối lượng là:
MH = 0,16605.10 -23 (g) . 6.1023
1 (g)
= 0,16605.10 -23 (g)
Dãy 1: Tính MO2 = ?
Dãy 2: Tính MFe = ?
;MO2 = 32.0,16605.10-23(g).6.1023
32(g)
;MFe = 56.0,16605.10-23(g).6.1023
56(g)
Ông sinh ra tại Turin (Ý) trong một gia đình luật gia.
Năm 1806 ông được mời vào giảng dạy môn Vật Lý ở trường đại học Turin và bắt đầu nghiên cứu khoa học.
Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất và phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất khí, dẫn đến sự phát triển quan trong nhất của Hoá Học: nguyên tử, phân tử…
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/T65.
- Đọc trước bài mới “ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”.
Xin chân thành cảm ơn thầy, cô giáo và các em học sinh!
Các em đã biết người ta qua ước1/12 khối lượng của 1 nguyên tử C là 1 đvC.
1đvC = 0,166.10-23 (g)
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử H là bao nhiêu?
Bài tập 1.
+ Em hãy điền từ (Đ) vào đầu những câu em cho là đúng, chữ (S) vào đầu những câu em cho là sai.
1) Số nguyên tử sắt có trong 1 mol nguyên tử sắt bằng số nguyên tử đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng.
2) 0,25 mol phân tử H2O có 0,25. 1023 phân tử nước.
3) 0,5 mol phân tử N2 có 6.1023 nguyên tử N.
Bài tập 1.
+ Em hãy điền từ (Đ) vào đầu những câu em cho là đúng, chữ (S) vào đầu những câu em cho là sai.
Đ
Đ
S
1) Số nguyên tử sắt có trong 1 mol nguyên tử sắt bằng số nguyên tử đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng.
2) 0,25 mol phân tử H2O có 0,25. 1023 phân tử nước.
3) 0,5 mol phân tử N2 có 6.1023 nguyên tử N.
Bài 2: Hãy tính phân tử khối của các chất có trong bảng sau:
an
Bài 2: Hãy tính phân tử khối của các chất có trong bảng sau:
Vậy khối lượng mol và phân tử khối có đặc điểm gì giống và khác nhau?
Muốn tính khối lượng mol của một chất em làm thế nào?
32(đvC)
28(đvC)
18(đvC)
44(đvC)
Khối lượng mol
(g)
32(g)
28(g)
18(g)
44(g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)