Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Nguyễn Vân |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô & các em học sinh
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
Hãy xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất có công thức hoá học sau đây:
Fe
=56đvC
=2đvC
=18đvC
=44đvC
HÓA 8
MOL
Ngày 29/11/2007
I/ MOL LÀ GÌ ?
BÀI 18 :
Chương III :
Tiết 26
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Một tá bút chì : 12 bút chì
Một chục cam : 10 quả cam
6.1023 nguyên tử C
6.1023 nguyên tử Fe
6.1023 phân tử H2O
Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó?
1 mol C :
1 mol Fe :
1 mol H2O :
6.1023 : Số Avogadro (N)
Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
N
6.1023
(Một mol nguyên tử cacbon)
(Một mol nguyên tử sắt)
(Một mol phân tử nước)
Ví dụ :
Một mol nguyên tử sắt là .............
......................................................................
Một mol phân tử nước là .............
................................
một lượng sắt có chứa N ,,,,,,,nguyên tử sắt Fe
một lượng nước có chứa N ,,,,,,,phân tử nước H2O
I/ MOL LÀ GÌ ?
D?nh nghia: Học SGK/63
Lưu ý: 6.1023 là số Avogađro. Ký hiệu N
THẢO LUẬN:
Điền vào chỗ trống các ý thích hợp:
1,5 mol nguyên tử Al có chứa .... nguyên tử Al
b) 0,05 mol phân tử H2O có chứa ...... phân tử H2O
c) ....... phân tử NaCl có chứa 3N (18.1023 ) phân tử NaCl
6.1023 ; ; ; 4mol ; ; 5 mol
0,3.1023
9.1023
3mol
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
56g
12g
44g
58,5g
18g
Hãy cho biết khối lượng mol là gì?
So sánh nguyên tử khối (phân tử khối) với khối
lượng mol nguyên tử (phân tử) của 1 chất?
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Ví dụ:
Khối lượng 1 mol nguyên tử clo Cl:
Khối lượng 1 mol phân tử khí clo Cl2:
Khối lượng 1 mol phân tử Fe2O3:
MCl = 35,5g
MCl2= 35,5. 2 = 71g
M Fe2 O3 = 2. 56 + 3. 16 = 160 g
D?nh nghia: Học SGK/63
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
?
?
?
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=00C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?
Nếu ở điều kiện bình thường (t0=200C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?
CÂU HỎI:
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t = 0C, p = 1 atm
Nếu ở điều kiện bình thường : t = 20C, p = 1 atm
ĐÁP ÁN:
Một mol mỗi khí trên
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
Ví dụ :
Ở đktc, 1 mol khí O2 và 1 mol khí CO2 có thể tích bằng nhau là 22,4 lít.
Nếu ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t0= 00C, p = 1atm thì đều bằng 22,4 lít.
Nếu ở điều kiện bình thường : t0= 200C, p = 1atm thì đều bằng 24 lít
Một mol bất kì chất khí nào
D?nh nghia: Học SGK/63
SƠ ĐỒ MOL
SƠ ĐỒ MOL
N = 6.1023 pt
N = 6.1023 pt
N = 6.1023 pt
N = 6.1023 nt
Sơ đồ KHỐI LƯỢNG MOL của CHẤT
M = 44g
M = 71g
M = 64g
M = 18g
(1)
(2)
1mol Cl2
1mol CO2
Khí clo
Khí CO2
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t = 0C, p = 1 atm
HÓA 8
MOL
Ngày 29/11/2005
BÀI 18 :
Chương III :
Tiết 26
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I/ MOL LÀ GÌ ?
D?nh nghia: Học SGK/63
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
D?nh nghia: Học SGK/63
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
D?nh nghia: Học SGK/63
Em hãy ghép đôi từng cặp sao cho đúng với khối lượng mol của các chất sau đây :
CO2
CH4
SO3
HCl
80 g
36,5 g
16 g
44 g
1-d 2-c 3-a 4-b
Bài tập 1 (Thời gian 1 phút)
BÀI TẬP THẢO LUẬN:
Có 1 mol phân tử khí hidro H2 và 1 mol phân tử khí metan CH4
Hãy cho biết:
(Biết: H = 1 ; C = 12 ; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN
a) Số phân tử của mỗi khí đều là 6.1023 phân tử.
b) Khối lượng mol của mỗi khí:
MH2 = 2 . 1 = 2g
MCH4 = 12 + 4.1 = 16 g
c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol các khí trên bằng nhau.
Ở đktc, thể tích mol các khí trên đều bằng 22,4 lít
Tính số phân tử có trong 0,5 mol phân tử H2 ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Cứ 1 mol phân tử H2 có 6.1023 phân tử H2
Vậy 0,5 mol phân tử H2 có x =? phân tử H2
Công thức tính số hạt vi mô(nguyên tử, phân tử)
Số hạt vi mô = số mol x N
Với N = 6.1023
Đáp án
(phân tử H2)
Tính th? tích (? đktc) của 1,5 mol phân tử O2 ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Cứ 1 mol phân tử O2 chiếm thể tích là 22,4lít
Vậy 1,5 mol phân tử O2 chiếm thể tích là x? lít
Công thức tính thể tích của các chất khí ở đktc
Thể tích khí = số mol x 22,4
Đáp án
Học bài, hoàn thành các bài tập trang 65 SGK.
Đọc trước phần I bài "Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất".
Gợi ý bài 4 trang 65 SGK : Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
Kính chúc quý thầy cô
khỏe mạnh , hạnh phúc và
thành công
1 mol các chất cacbon C; sắt Fe; nước H2O
1 mol nguyên tử sắt Fe = ? gam
1 mol phân tử nước H2O = ? gam
1 mol nguyên tử cacbon = ? gam
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
Hãy xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất có công thức hoá học sau đây:
Fe
=56đvC
=2đvC
=18đvC
=44đvC
HÓA 8
MOL
Ngày 29/11/2007
I/ MOL LÀ GÌ ?
BÀI 18 :
Chương III :
Tiết 26
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Một tá bút chì : 12 bút chì
Một chục cam : 10 quả cam
6.1023 nguyên tử C
6.1023 nguyên tử Fe
6.1023 phân tử H2O
Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó?
1 mol C :
1 mol Fe :
1 mol H2O :
6.1023 : Số Avogadro (N)
Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
N
6.1023
(Một mol nguyên tử cacbon)
(Một mol nguyên tử sắt)
(Một mol phân tử nước)
Ví dụ :
Một mol nguyên tử sắt là .............
......................................................................
Một mol phân tử nước là .............
................................
một lượng sắt có chứa N ,,,,,,,nguyên tử sắt Fe
một lượng nước có chứa N ,,,,,,,phân tử nước H2O
I/ MOL LÀ GÌ ?
D?nh nghia: Học SGK/63
Lưu ý: 6.1023 là số Avogađro. Ký hiệu N
THẢO LUẬN:
Điền vào chỗ trống các ý thích hợp:
1,5 mol nguyên tử Al có chứa .... nguyên tử Al
b) 0,05 mol phân tử H2O có chứa ...... phân tử H2O
c) ....... phân tử NaCl có chứa 3N (18.1023 ) phân tử NaCl
6.1023 ; ; ; 4mol ; ; 5 mol
0,3.1023
9.1023
3mol
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
56g
12g
44g
58,5g
18g
Hãy cho biết khối lượng mol là gì?
So sánh nguyên tử khối (phân tử khối) với khối
lượng mol nguyên tử (phân tử) của 1 chất?
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Ví dụ:
Khối lượng 1 mol nguyên tử clo Cl:
Khối lượng 1 mol phân tử khí clo Cl2:
Khối lượng 1 mol phân tử Fe2O3:
MCl = 35,5g
MCl2= 35,5. 2 = 71g
M Fe2 O3 = 2. 56 + 3. 16 = 160 g
D?nh nghia: Học SGK/63
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
?
?
?
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=00C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?
Nếu ở điều kiện bình thường (t0=200C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?
CÂU HỎI:
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t = 0C, p = 1 atm
Nếu ở điều kiện bình thường : t = 20C, p = 1 atm
ĐÁP ÁN:
Một mol mỗi khí trên
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
Ví dụ :
Ở đktc, 1 mol khí O2 và 1 mol khí CO2 có thể tích bằng nhau là 22,4 lít.
Nếu ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t0= 00C, p = 1atm thì đều bằng 22,4 lít.
Nếu ở điều kiện bình thường : t0= 200C, p = 1atm thì đều bằng 24 lít
Một mol bất kì chất khí nào
D?nh nghia: Học SGK/63
SƠ ĐỒ MOL
SƠ ĐỒ MOL
N = 6.1023 pt
N = 6.1023 pt
N = 6.1023 pt
N = 6.1023 nt
Sơ đồ KHỐI LƯỢNG MOL của CHẤT
M = 44g
M = 71g
M = 64g
M = 18g
(1)
(2)
1mol Cl2
1mol CO2
Khí clo
Khí CO2
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t = 0C, p = 1 atm
HÓA 8
MOL
Ngày 29/11/2005
BÀI 18 :
Chương III :
Tiết 26
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I/ MOL LÀ GÌ ?
D?nh nghia: Học SGK/63
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
D?nh nghia: Học SGK/63
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
D?nh nghia: Học SGK/63
Em hãy ghép đôi từng cặp sao cho đúng với khối lượng mol của các chất sau đây :
CO2
CH4
SO3
HCl
80 g
36,5 g
16 g
44 g
1-d 2-c 3-a 4-b
Bài tập 1 (Thời gian 1 phút)
BÀI TẬP THẢO LUẬN:
Có 1 mol phân tử khí hidro H2 và 1 mol phân tử khí metan CH4
Hãy cho biết:
(Biết: H = 1 ; C = 12 ; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN
a) Số phân tử của mỗi khí đều là 6.1023 phân tử.
b) Khối lượng mol của mỗi khí:
MH2 = 2 . 1 = 2g
MCH4 = 12 + 4.1 = 16 g
c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol các khí trên bằng nhau.
Ở đktc, thể tích mol các khí trên đều bằng 22,4 lít
Tính số phân tử có trong 0,5 mol phân tử H2 ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Cứ 1 mol phân tử H2 có 6.1023 phân tử H2
Vậy 0,5 mol phân tử H2 có x =? phân tử H2
Công thức tính số hạt vi mô(nguyên tử, phân tử)
Số hạt vi mô = số mol x N
Với N = 6.1023
Đáp án
(phân tử H2)
Tính th? tích (? đktc) của 1,5 mol phân tử O2 ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Cứ 1 mol phân tử O2 chiếm thể tích là 22,4lít
Vậy 1,5 mol phân tử O2 chiếm thể tích là x? lít
Công thức tính thể tích của các chất khí ở đktc
Thể tích khí = số mol x 22,4
Đáp án
Học bài, hoàn thành các bài tập trang 65 SGK.
Đọc trước phần I bài "Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất".
Gợi ý bài 4 trang 65 SGK : Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
Kính chúc quý thầy cô
khỏe mạnh , hạnh phúc và
thành công
1 mol các chất cacbon C; sắt Fe; nước H2O
1 mol nguyên tử sắt Fe = ? gam
1 mol phân tử nước H2O = ? gam
1 mol nguyên tử cacbon = ? gam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)