Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Bùi Đăng Trung |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC CAI LẬY
TRƯỜNG THCS VÕ VIỆT TÂN
Chào mừng qúi Thầy Cô Ban Giám khảo cùng các em học sinh
GV : Nguyễn Thị Thanh Tuyền
Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2007
Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 – Bài 18
MOL
Bài 18 : MOL
I. Mol là gì ?
6 .1023
nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
1 mol phân tử nước
6 .1023
phân tử nước
Mol là gì ?
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Bài 18 : MOL
N = 6.1023
là số Avogadro
A.Avogadro (1776 – 1856)
Ông sinh ra tại Turin – Ý. Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hóa học : nguyên tử, phân tử, …
Nhà Vật lý, Hóa học người Ý
Sinh ngày 09 / 08 / 1776
Mất ngày 09 / 07 / 1856
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Bài 18 : MOL
N = 6.1023
là số Avogadro
Ví dụ : 1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa ……………nguyên tử Cu.
6.1023
1 mol phân tử muối ăn là một lượng muối có chứa ……………phân tử NaCl.
N
N
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ……………………...Al
6.1023 nguyên tử
9.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
7,5.1023 nguyên tử
a/
b/
c/
d/
Câu 2 : 0,05 mol phân tử H2O có chứa ……………………… H2O
6.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
0,3.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
a/
b/
c/
d/
0,3.1023 phân tử
2 cách viết sau chỉ ý gì ?
A . 1 mol H
B . 1 mol H2
(1 mol nguyên tử hidro)
(1 mol phân tử hidro)
1 mol Fe
1 mol Cu
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Bài 18 : MOL
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
56 g
2 g
M H2O =
M Fe =
M H2 =
N nguyên tử
N phân tử
N phân tử
M
M
M
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
18 g
56 g
56 g
2 g
56 g
2 g
18 g
18 g
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Bài 18 : MOL
NTK Fe = 56 đv.C
M Fe =
56
PTK H2O = 18 đv.C
M H2O =
18
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :
g
g
Tìm điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó ?
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ :
Bài 18 : MOL
Có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó
NTK Na = 23 đv.C
M Na =
23
g
PTK H2SO4 = 98 đv.C
M H2SO4 =
98
g
(khối lượng mol nguyên tử nitơ)
(khối lượng mol phân tử nitơ)
= 14g
= 28g
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol(M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Bài 18 : MOL
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Thảo luận nhóm :
Thể tích mol của chất khí là gì ?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau như thế nào với nhau?
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Tiết 26 – Bài 18
MOL
1mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
22,4 l
22,4 l
22,4 l
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc)
Ở đktc, 1mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu ?
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí bằng đều bằng 22,4l
Tiết 26 – Bài 18
MOL
1mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ai nhanh hơn ?
A . 1 mol phân tử CO2
B . 0,25 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :
V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Bài tập :
Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :
V = 0,5 . 24 = 12 (l)
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Tiết 26 – Bài 18
MOL
Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Đáp án : Mỗi chất có 6 .1023 phân tử
Đáp án :
Đáp án : Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
DẶN DÒ
Học bài
Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK
Đọc trước bài 19 :
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
TRƯỜNG THCS VÕ VIỆT TÂN
Chào mừng qúi Thầy Cô Ban Giám khảo cùng các em học sinh
GV : Nguyễn Thị Thanh Tuyền
Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2007
Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 – Bài 18
MOL
Bài 18 : MOL
I. Mol là gì ?
6 .1023
nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
1 mol phân tử nước
6 .1023
phân tử nước
Mol là gì ?
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Bài 18 : MOL
N = 6.1023
là số Avogadro
A.Avogadro (1776 – 1856)
Ông sinh ra tại Turin – Ý. Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hóa học : nguyên tử, phân tử, …
Nhà Vật lý, Hóa học người Ý
Sinh ngày 09 / 08 / 1776
Mất ngày 09 / 07 / 1856
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Bài 18 : MOL
N = 6.1023
là số Avogadro
Ví dụ : 1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa ……………nguyên tử Cu.
6.1023
1 mol phân tử muối ăn là một lượng muối có chứa ……………phân tử NaCl.
N
N
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ……………………...Al
6.1023 nguyên tử
9.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
7,5.1023 nguyên tử
a/
b/
c/
d/
Câu 2 : 0,05 mol phân tử H2O có chứa ……………………… H2O
6.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
0,3.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
a/
b/
c/
d/
0,3.1023 phân tử
2 cách viết sau chỉ ý gì ?
A . 1 mol H
B . 1 mol H2
(1 mol nguyên tử hidro)
(1 mol phân tử hidro)
1 mol Fe
1 mol Cu
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Bài 18 : MOL
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
56 g
2 g
M H2O =
M Fe =
M H2 =
N nguyên tử
N phân tử
N phân tử
M
M
M
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
18 g
56 g
56 g
2 g
56 g
2 g
18 g
18 g
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Bài 18 : MOL
NTK Fe = 56 đv.C
M Fe =
56
PTK H2O = 18 đv.C
M H2O =
18
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :
g
g
Tìm điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó ?
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ :
Bài 18 : MOL
Có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó
NTK Na = 23 đv.C
M Na =
23
g
PTK H2SO4 = 98 đv.C
M H2SO4 =
98
g
(khối lượng mol nguyên tử nitơ)
(khối lượng mol phân tử nitơ)
= 14g
= 28g
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol(M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Bài 18 : MOL
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Thảo luận nhóm :
Thể tích mol của chất khí là gì ?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau như thế nào với nhau?
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Tiết 26 – Bài 18
MOL
1mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
22,4 l
22,4 l
22,4 l
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc)
Ở đktc, 1mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu ?
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí bằng đều bằng 22,4l
Tiết 26 – Bài 18
MOL
1mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ai nhanh hơn ?
A . 1 mol phân tử CO2
B . 0,25 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :
V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Bài tập :
Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :
V = 0,5 . 24 = 12 (l)
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Tiết 26 – Bài 18
MOL
Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Đáp án : Mỗi chất có 6 .1023 phân tử
Đáp án :
Đáp án : Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
DẶN DÒ
Học bài
Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK
Đọc trước bài 19 :
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đăng Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)