Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Trịnh Duy Vinh |
Ngày 23/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
môn HOá HọC 8
phòng gd&đt đông hưng
trường thcs nguyên xá
Người thực hiện: Phí Thị Thu Hà
6 . 1023
mol và tính toán hoá học
Chương 3
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ?
Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì ?
Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào ?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
Bạn A mua được:
-1 tá bút chì
-1 ram giấy
-1 yến gạo
Em hãy cho biết: Bạn A đã mua được bao nhiêu chiếc bút chì, bao nhiêu tờ giấy, bao nhiêu kg gạo?
12 chiếc bút chì
500 tờ giấy
10 kg gạo
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
Em hãy đọc SGK , tìm hiểu và cho biết bạn B có bao nhiêu nguyên tử Hiđro? bao nhiêu phân tử nước?
Bạn B có:
-1 mol nguyên tử Hiđro
-1 mol phân tử nước.
6.1023 nguyên tử Hiđro
6.1023 phân tử nước
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Vậy theo em mol là gì ?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
VD: -1 mol nguyên tử nhôm chứa N nguyên tử nhôm (hay chứa 6.1023 ng.tử nhôm)
- 1 mol phân tử CO2 chứa N phân tử CO2 (hay chứa 6.1023 phân tử CO2)
1 mol nguyên tử nhôm chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm ?
1 mol phân tử CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2 ?
(N = 6.1023 )
2 mol phân tử CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2 ?
- 2 mol phân tử CO2 chứa 2.N phân tử CO2 (hay chứa 2.6.1023 = 12.1023 phân tử CO2)
Muốn tính số nguyên tử (số phân tử) của chất khi biết số mol ta làm thế nào ?
Công thức tính số nguyên tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
= Số mol .6.1023
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
VD: -1 mol nguyên tử nhôm chứa N nguyên tử nhôm (hay chứa 6.1023 nguyên tử nhôm)
- 1 mol phân tử CO2 chứa N phân tử CO2 (hay chứa 6.1023 phân tử CO2 )
(N = 6.1023 )
- 2 mol phân tử CO2 chứa 2.N phân tử CO2 (hay chứa 2.6.1023 = 12.1023 phân tử CO2)
Công thức tính số nguyên tử ( phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
= Số mol . 6.1023
áp dụng : Tính số phân tử Hiđro có trong 1,5 mol phân tử H2 ?
Số phân tử H2 có trong 1,5 mol phân tử H2 là :
Số nguyên tử H có trong 1,5 mol phân tử H2 là :
Em hiểu như thế nào nếu nói : 1mol hiđro ?
1,5.6.1023
= 9.1023 (pt)
2.9.1023
= 18.1023 (nt)
N ng.tử H
(6.1023 ng.tử H)
N phân tử H2
(6.1023 ptử H2)
Vậy để tính khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất ta làm thế nào?
Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa NTK (PTK) của một chất với khối lượng mol nguyên tử (hoặc khối lượng mol phân tử) của chất đó?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
=Số mol . 6.1023
II- Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Thảo luận theo cặp
?Em hãy tính NTK (PTK) của nguyên tử H, nguyên tử O, khí O2 , khí CO2 , H2O và điền kết quả vào cột 2 trong bảng sau:
1 đvC
16 đvC
44 đvC
32 đvC
16 g
18 đvC
44 g
1 g
32 g
18 g
Chú ý: Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất có cùng số trị với NTK (hay PTK).
*Cách tính khối lượng mol nguyên tử (phân tử):
-Tính NTK (PTK) ? Khối lượng mol nguyên tử (phân tử)
Bài tập 1:
Tính khối lượng mol phân tử củacác chất: H2 , H2SO4 , Al2O3 , SO2 ?
(Cho H=1; O=16; C=12; S=32; Al = 27)
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol.N
= Số mol.6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất có cùng số trị với NTK (hay PTK).
*Cách tính khối lượng mol nguyên tử (phân tử):
-Tính NTK (PTK) ? Khối lượng mol nguyên tử (phân tử)
Hoạt động nhóm Thời gian 3 phút
PTK(H2) = 2.1 = 2 đvC ? M(H2) = 2 g
PTK(H2SO4) = 2.1 +32 +16.4 = 98 đvC ? M(H2SO4) = 98 g
PTK(Al2O3) = 27. 2 + 16.3 = 102 đvC ? M(Al2O3) = 102 g
PTK(SO2) = 32 + 16. 2 = 64 đvC ? M(SO2) = 64 g
Đáp án
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
=Số mol . 6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
III - thể tích mol của chất khí là gì?
Theo em thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
1 mol H2
1 mol CO2
1 mol N2
M(H2) = 2g
M(N2) = 28g
M(CO2) = 44g
Nếu ở cùng đk về nhiệt độ, áp suất
V(H2) = V(N2) = V(CO2)
Nếu ở đktc, ta có:
V(H2) = V(N2) = V(CO2) = 22,4 lít
Hình vẽ dưới đây chobiết gì về: -Khối lượng mol ?
- Thể tích của 1 mol ở cùng đk về nhiệt độ, áp suất và ở đktc?
?
Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về thể tích mol của chất khí ở cùng đk về nhiệt độ, áp suất và ở đktc?
?
* Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- ở đktc, 2 mol khí oxi chiếm thể tích là: 2. 22,4 = 44,8 (lít)
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
*Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N =Số mol . 6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
III - thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
* ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (nhiệt độ O0C và áp suất 1atm hoặc 760 mmHg), 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít (dm3).
* ở đk thường (200C và 1atm), 1mol chất khí có thể tích là 24 lít.
ở đktc, 1 mol khí clo, 1 mol khí oxi ,1 mol khí CO, 1 mol nhôm có thể tích là bao nhiêu?
?
Vd: - ở đktc, 1 mol khí oxi chiếm thể tích là 22,4 (lít)
ở đktc, 2 mol khí oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
?
ở đktc, 0,5 mol khí oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
= Số mol . 6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
III - thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
* ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (nhiệt độ O0C và áp suất 1atm), 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít (dm3).
* ở đk thường (200C và 1atm), 1mol chất khí có thể tích là 24 lít.
Vd: - ở đktc, 1 mol khí oxi chiếm thể tích là 22,4 (lít)
- ở đktc, 2 mol khí oxi chiếm thể tích là: 2. 22,4 = 44,8 (lít)
Vậy, muốn tính thể tích chất khí ở đktc khi biết số mol ta làm thế nào?
*Thể tích khí (đktc) = số mol . 22,4
củng cố - luyện tập
Bài tập 2:
Em hãy so sánh 1 mol phân tử Hiđro (H2) với 1 mol phân tử Oxi (O2) bằng cách hoàn thành bảng sau:
32 (g)
6. 1023
6. 1023
2 (g)
22,4 (l)
22,4 (l)
24 (l)
24 (l)
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
S
củng cố - luyện tập
Bài tập 3: Hãy điền chữ Đ vào ô trống trước khẳng định mà em cho là đúng trong các khẳng định sau?
1) Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 mol nguyên tử Mg.
2) Số nguyên tử O có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu.
3) 0,25 mol phân tử H2O có 1,5 . 1023 phân tử H2O.
4) ở cùng 1 điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2
5) Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở 200C, 1atm là 11,2 lít.
6) ở đktc, thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít.
7) Khối lượng của 2 mol phân tử H2 bằng khối lượng của 2 mol phân tử O2
Hoạt động nhóm theo bàn - 3 phút
Biểu điểm - Câu 1: 1đ
- Câu 2, 3, 4, 5, 6, 7: Mỗi câu 1,5 đ
A
Hoan hô em đã chọn đúng
B
C
D
củng cố - luyện tập
Bài số 4: Chọn đáp án đúng?
Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm 0,25 mol khí H2 , 0,5 mol khí O2 và 0,25 mol khí SO2 là:
A. 11,2 lít B. 33,6 lít
C. 44,8 lít D. 22,4 lít
hướng dẫn về nhà
* Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/ 64).
* Bài tập về nhà: - Bài 1; 2; 3; 4; 5 (SGK/ 65)
- Bài 18.3; 18.5 (SBT/ 22).
Hướng dẫn bài 18.3 (a) Xác định khối lượng của: 0,01 mol nguyên tử O
- Tìm M(O)? Tính mO ( lấy số mol x M )
( Các ý khác làm tương tự )
Học , cùng nhau học
Bài tập 3: Hãy điền chữ Đ vào ô trống trước khẳng định mà em cho là đúng trong các khẳng định sau?
1) Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 mol nguyên tử Mg.
2) Số nguyên tử O có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu.
3) 0,25 mol phân tử H2O có 1,5 . 1023 phân tử H2O.
4) ở cùng 1 điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2
5) Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở 200C, 1atm là 11,2 lít.
6) ở đktc, thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít.
7) Khối lượng của 2 mol phân tử H2 bằng khối lượng của 2 mol phân tử O2
Phiếu học tập
Bàn : . . . . . . .
phòng gd&đt đông hưng
trường thcs nguyên xá
Người thực hiện: Phí Thị Thu Hà
6 . 1023
mol và tính toán hoá học
Chương 3
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ?
Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì ?
Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào ?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
Bạn A mua được:
-1 tá bút chì
-1 ram giấy
-1 yến gạo
Em hãy cho biết: Bạn A đã mua được bao nhiêu chiếc bút chì, bao nhiêu tờ giấy, bao nhiêu kg gạo?
12 chiếc bút chì
500 tờ giấy
10 kg gạo
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
Em hãy đọc SGK , tìm hiểu và cho biết bạn B có bao nhiêu nguyên tử Hiđro? bao nhiêu phân tử nước?
Bạn B có:
-1 mol nguyên tử Hiđro
-1 mol phân tử nước.
6.1023 nguyên tử Hiđro
6.1023 phân tử nước
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Vậy theo em mol là gì ?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
VD: -1 mol nguyên tử nhôm chứa N nguyên tử nhôm (hay chứa 6.1023 ng.tử nhôm)
- 1 mol phân tử CO2 chứa N phân tử CO2 (hay chứa 6.1023 phân tử CO2)
1 mol nguyên tử nhôm chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm ?
1 mol phân tử CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2 ?
(N = 6.1023 )
2 mol phân tử CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2 ?
- 2 mol phân tử CO2 chứa 2.N phân tử CO2 (hay chứa 2.6.1023 = 12.1023 phân tử CO2)
Muốn tính số nguyên tử (số phân tử) của chất khi biết số mol ta làm thế nào ?
Công thức tính số nguyên tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
= Số mol .6.1023
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
VD: -1 mol nguyên tử nhôm chứa N nguyên tử nhôm (hay chứa 6.1023 nguyên tử nhôm)
- 1 mol phân tử CO2 chứa N phân tử CO2 (hay chứa 6.1023 phân tử CO2 )
(N = 6.1023 )
- 2 mol phân tử CO2 chứa 2.N phân tử CO2 (hay chứa 2.6.1023 = 12.1023 phân tử CO2)
Công thức tính số nguyên tử ( phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
= Số mol . 6.1023
áp dụng : Tính số phân tử Hiđro có trong 1,5 mol phân tử H2 ?
Số phân tử H2 có trong 1,5 mol phân tử H2 là :
Số nguyên tử H có trong 1,5 mol phân tử H2 là :
Em hiểu như thế nào nếu nói : 1mol hiđro ?
1,5.6.1023
= 9.1023 (pt)
2.9.1023
= 18.1023 (nt)
N ng.tử H
(6.1023 ng.tử H)
N phân tử H2
(6.1023 ptử H2)
Vậy để tính khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất ta làm thế nào?
Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa NTK (PTK) của một chất với khối lượng mol nguyên tử (hoặc khối lượng mol phân tử) của chất đó?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
=Số mol . 6.1023
II- Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Thảo luận theo cặp
?Em hãy tính NTK (PTK) của nguyên tử H, nguyên tử O, khí O2 , khí CO2 , H2O và điền kết quả vào cột 2 trong bảng sau:
1 đvC
16 đvC
44 đvC
32 đvC
16 g
18 đvC
44 g
1 g
32 g
18 g
Chú ý: Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất có cùng số trị với NTK (hay PTK).
*Cách tính khối lượng mol nguyên tử (phân tử):
-Tính NTK (PTK) ? Khối lượng mol nguyên tử (phân tử)
Bài tập 1:
Tính khối lượng mol phân tử củacác chất: H2 , H2SO4 , Al2O3 , SO2 ?
(Cho H=1; O=16; C=12; S=32; Al = 27)
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol.N
= Số mol.6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Chú ý: Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất có cùng số trị với NTK (hay PTK).
*Cách tính khối lượng mol nguyên tử (phân tử):
-Tính NTK (PTK) ? Khối lượng mol nguyên tử (phân tử)
Hoạt động nhóm Thời gian 3 phút
PTK(H2) = 2.1 = 2 đvC ? M(H2) = 2 g
PTK(H2SO4) = 2.1 +32 +16.4 = 98 đvC ? M(H2SO4) = 98 g
PTK(Al2O3) = 27. 2 + 16.3 = 102 đvC ? M(Al2O3) = 102 g
PTK(SO2) = 32 + 16. 2 = 64 đvC ? M(SO2) = 64 g
Đáp án
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
=Số mol . 6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
III - thể tích mol của chất khí là gì?
Theo em thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
1 mol H2
1 mol CO2
1 mol N2
M(H2) = 2g
M(N2) = 28g
M(CO2) = 44g
Nếu ở cùng đk về nhiệt độ, áp suất
V(H2) = V(N2) = V(CO2)
Nếu ở đktc, ta có:
V(H2) = V(N2) = V(CO2) = 22,4 lít
Hình vẽ dưới đây chobiết gì về: -Khối lượng mol ?
- Thể tích của 1 mol ở cùng đk về nhiệt độ, áp suất và ở đktc?
?
Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về thể tích mol của chất khí ở cùng đk về nhiệt độ, áp suất và ở đktc?
?
* Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- ở đktc, 2 mol khí oxi chiếm thể tích là: 2. 22,4 = 44,8 (lít)
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
*Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N =Số mol . 6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
III - thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
* ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (nhiệt độ O0C và áp suất 1atm hoặc 760 mmHg), 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít (dm3).
* ở đk thường (200C và 1atm), 1mol chất khí có thể tích là 24 lít.
ở đktc, 1 mol khí clo, 1 mol khí oxi ,1 mol khí CO, 1 mol nhôm có thể tích là bao nhiêu?
?
Vd: - ở đktc, 1 mol khí oxi chiếm thể tích là 22,4 (lít)
ở đktc, 2 mol khí oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
?
ở đktc, 0,5 mol khí oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
?
mol
Bài 18 : Tiết 26.
I- Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số 6.1023: Số Avogađro
- Kí hiệu: N
(N = 6.1023 )
Công thức tính số ng. tử (phân tử) :
Số nguyên tử (phân tử) = Số mol . N
= Số mol . 6.1023
II - Khối lượng mol làgì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
III - thể tích mol của chất khí là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
* ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (nhiệt độ O0C và áp suất 1atm), 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít (dm3).
* ở đk thường (200C và 1atm), 1mol chất khí có thể tích là 24 lít.
Vd: - ở đktc, 1 mol khí oxi chiếm thể tích là 22,4 (lít)
- ở đktc, 2 mol khí oxi chiếm thể tích là: 2. 22,4 = 44,8 (lít)
Vậy, muốn tính thể tích chất khí ở đktc khi biết số mol ta làm thế nào?
*Thể tích khí (đktc) = số mol . 22,4
củng cố - luyện tập
Bài tập 2:
Em hãy so sánh 1 mol phân tử Hiđro (H2) với 1 mol phân tử Oxi (O2) bằng cách hoàn thành bảng sau:
32 (g)
6. 1023
6. 1023
2 (g)
22,4 (l)
22,4 (l)
24 (l)
24 (l)
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
S
củng cố - luyện tập
Bài tập 3: Hãy điền chữ Đ vào ô trống trước khẳng định mà em cho là đúng trong các khẳng định sau?
1) Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 mol nguyên tử Mg.
2) Số nguyên tử O có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu.
3) 0,25 mol phân tử H2O có 1,5 . 1023 phân tử H2O.
4) ở cùng 1 điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2
5) Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở 200C, 1atm là 11,2 lít.
6) ở đktc, thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít.
7) Khối lượng của 2 mol phân tử H2 bằng khối lượng của 2 mol phân tử O2
Hoạt động nhóm theo bàn - 3 phút
Biểu điểm - Câu 1: 1đ
- Câu 2, 3, 4, 5, 6, 7: Mỗi câu 1,5 đ
A
Hoan hô em đã chọn đúng
B
C
D
củng cố - luyện tập
Bài số 4: Chọn đáp án đúng?
Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm 0,25 mol khí H2 , 0,5 mol khí O2 và 0,25 mol khí SO2 là:
A. 11,2 lít B. 33,6 lít
C. 44,8 lít D. 22,4 lít
hướng dẫn về nhà
* Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/ 64).
* Bài tập về nhà: - Bài 1; 2; 3; 4; 5 (SGK/ 65)
- Bài 18.3; 18.5 (SBT/ 22).
Hướng dẫn bài 18.3 (a) Xác định khối lượng của: 0,01 mol nguyên tử O
- Tìm M(O)? Tính mO ( lấy số mol x M )
( Các ý khác làm tương tự )
Học , cùng nhau học
Bài tập 3: Hãy điền chữ Đ vào ô trống trước khẳng định mà em cho là đúng trong các khẳng định sau?
1) Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 mol nguyên tử Mg.
2) Số nguyên tử O có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu.
3) 0,25 mol phân tử H2O có 1,5 . 1023 phân tử H2O.
4) ở cùng 1 điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2
5) Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở 200C, 1atm là 11,2 lít.
6) ở đktc, thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít.
7) Khối lượng của 2 mol phân tử H2 bằng khối lượng của 2 mol phân tử O2
Phiếu học tập
Bàn : . . . . . . .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Duy Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)