Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Mimi Ho | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 26 mol
CHươNG III - MOL Và TíNH TOáN hóa học
Kiểm tra bài cũ
a, TÝnh NTK (PTK) cña c¸c chÊt sau: Fe ; H2O ; C; CO2 ;NaCl
b, 1 nguyªn tö C cã khèi l­îng b»ng 1,9926 .10 -23 g
VËy 1 ®vC = ……?.... g
Đáp án
a, NTKFe = 56 đvC PTK H2O = 18 đvC
NTKC = 12 đvC PTK CO2 = 44 đvC
PTK NaCl = 58,5 đvC
b, 1 đvC = = 0,16605.10 -23 g
Chương III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Bài 18 : MOL
I/ Mol là gì ?
Bài tập : Em hãy điền số hoặc cụm từ thích hợp vào dấu"?" trong các trường hợp sau :
Một tá bút chì : bút chì
12
?
Bài tập : Em hãy điền số hoặc cụm từ thích hợp vào dấu"?" trong các trường hợp sau :
Một chục qu� c� chua : quả c� chua
?
10
- Một tá bút chì có bao nhiêu cây ?
- Một rame giấy có bao nhiêu tờ ?
- Một lố tập có bao nhiêu cuốn tập ?
12 cây bút chì
500 tờ giấy
20 cuốn tập
6 .1023 nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
1 mol phân tử nước
6 .1023 phân tử nước
Một mol nguyên tử sắt là gì?
Một mol phân tử nước là gì?
Một tá bút chì : 12 bút chì
Một chục qu� c� chua : 10 quả c� chua
Mol là g� ?
1 mol C :
1 mol Fe :
1 mol H2O :
6.1023 : Số Avogadro (k� hiƯu N)
Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
N
6.1023
(Một mol nguyên tử cacbon)
(Một mol nguyên tử sắt)
(Một mol phân tử nước)
6.1023 nguyên tử C
6.1023 nguyên tử Fe
6.1023 phân tử H2O
Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
Tiết 26 B�i 18: MOL
Định nghĩa : Học Sgk trang 63
Chú ý : 6.1023 là số Avogadro (kí hiệu N)
1. Mol l� gì ?
b�i t�p 1:
A) Tính số phân tử có trong 0,05 mol phân tử H2O
B) Tính số mol có trong 18.1023 phân tử NaCl
Đáp án:
A, Số phân tử H2O = số mol . 6.1023 = 0,05 . 6.1023
= 0,3.1023 phân tử
B,
VD
1 mol nguy�n tư hi�ro c� ch�a nguy�n tư hi�ro
1 mol ph�n tư kh� oxi c� ch�a ph�n tư oxi
2 mol nguy�n tư ��ng c� ch�a nguy�n tư ��ng
3 mol ph�n tư n�íc c� ch�a ph�n tư n�íc
V�y n mol nguy�n tư (ph�n tư) c� ch�a
s� h�t vi m� l� :
Công thức Số hạt vi mô = n . N= n .6.1023
Trong �� n l� s� mol
N
3 N
?
?
?
?
2 N
N
n . N
?
b�i t�p 2: Em h�y ch�n ��p �n �ĩng
1) 3 mol H2 có chứa :
A, 3 N nguyên tử H2 C, 6.1023 nguyên tử H2
B, 3 N phân tử H2 D, 6.1023 phân tử H2
2) 1,5 mol Cu có chứa :
A, 1 N nguyên tử Cu C, 9.1023 nguyên tử Cu
B, 1 N phân tử Cu D, 9.1023 phân tử Cu
Tiết 26 B�i 18: MOL
Định nghĩa : Học Sgk trang 63
1. Mol l� gì ?
2. Khối lượng mol là gì ?
Số hạt vi mô = n . N= n .6.1023 trong �� n l� s� mol
Chú ý : 6.1023 là số Avogađro (kí hiệu N)
Ai nhìn ki, hi?u nhanh:
18 g
?
56 g
2 g
M H2O = 18 g
M Fe = 56 g
M H2 = 2 g
Kết luận gì về mối liên hệ giữa
khối lượng mol M và số N?
N phân tử
N phân tử
N nguyên tử
M
M
M
Tìm hi?u bảng sau :
56 đvC
12 đvC
18 đvC
44 đvC
58,5 đvC
Khối lượng mol
(3)
56 g
18 g
12 g
44 g
58,5 g
Em hãy nhận xét về giá trị, đơn vị của NTK ( PTK) với khối lượng mol một chất ?
Khối lượng mol là gì ?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Tiết 26 B�i 18: MOL
Định nghĩa : Học Sgk trang 63
1. Mol l� gì ?
2. Khối lượng mol là gì ?
- ��nh ngh�a : H�c Sgk trang 63
- Kh?i lu?ng mol k� hi?u l�: M
VD : -Khối lượng 1 mol nguyên tử Cl :
- Khối lượng 1 mol phân tử Cl2 :
- Khối lượng 1 mol phân tử Fe2O3 :
MCl = 35,5g
MCl2= 35,5. 2 = 71g
M Fe2 O3 = 2 . 56 + 3 . 16 = 160 g
Số hạt vi mô = số mol . N= s� mol .6.1023
Chú ý : 6.1023 là số Avogađro (kí hiệu N)
?
?
BÀI TẬP :
Hãy tìm khối lượng của :
1 mol CuO =
1 mol SO2 =
80 gam
64 gam
1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
?
?
?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Chương III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Bài 18 : MOL
I/ Mol là gì ?
II/ Khối lượng mol là gì ?
III/Thể tích mol của chất khí là gì ?
2/ Điều kiện :
1/ Định nghĩa:
3/ Ví dụ :
H2
M
N2
M
CO2
=44 gam
*ở đktc :
CO2
= 22,4 lít
*ở đkp :
V = V = V
H2
N2
CO2
= 24 lít
M
=2 gam
=28 gam
V = V = V
H2
N2
Tiết 26 B�i 18: MOL
Định nghĩa : Học Sgk trang 63
1. Mol l� gì ?
2. Khối lượng mol là gì ?
- ��nh ngh�a : H�c Sgk trang 63
- Kh?i lu?ng mol k� hi?u l�: M
3. Thể tích mol của chất khí là gì ?
Định nghĩa : Học Sgk trang 63
Chú ý : 6.1023 là số Avogđro (kí hiệu N)
Số hạt vi mô = số mol . N= s� mol .6.1023
-Thể tích ch�t khí (�ktc) = số mol . 22,4 (l�t)
BÀI TẬP:
Tìm thể tích các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn của:
a/ 0,5 mol khí O2
b/ 1,25 mol khí CO2
V
CO2
= 0,5. 22,4 = 11,2 lít
= 1,25 . 22,4 = 28 lít
V
O2
c�u h�i : Em h�y ch�n t� hoỈc cơm t� th�ch hỵp �iỊn v�o ch� "."
Kh�i l�ỵng mol cđa m�t ch�t l� kh�i l�ỵng cđa ... Nguy�n tư hoỈc ph�n tư ch�t ��, t�nh b�ng ..., c� s� tr� ... nguy�n tư kh�i hoỈc ph�n tư kh�i.
N
gam
Bằng
đvC
Khác
Từ để chọn:
1,5 mol Na có chứa :
A, 1,5 N nguyên tử Na C, 3 N nguyên tử Na
B, 1,5 N phân tử Na D, 3 N phân tử Na
c�u h�i 1: Em h�y ch�n ��p �n �ĩng
c�u h�i 2: Em h�y ch�n ��p �n �ĩng
2 mol H2O có chứa :
A, 1 N nguyên tử H2O C, 2 N nguyên tử H2O
B, 1 N phân tử H2O D, 2 N phân tử H2O
6.1023 phân tử Na2O có chứa :
A, 1 mol nguyên tử Na2O C, 2 mol nguyên tử Na2O
B, 1 mol phân tử Na2O D, 2 mol phân tử Na2O
c�u h�i 3: Em h�y ch�n ��p �n �ĩng
Khối lượng mol phân tử Na2O là :
A, 23 .2 + 16 = 62 đvC
C, 23 + 16 = 62 đvC
B, 23 .2 + 16 = 62 g
D, 23 + 16 = 62 g
c�u h�i 4: Em h�y ch�n ��p �n �ĩng
Hướng dẫn về nhà
Gợi ý bài 4 trang 65 SGK : Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
DẶN DÒ:
Học bài
Làm bài tập 1 đến 4 trang 65 _ SGK
Đọc trước bài 19:
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Chân thành cảm ơn quí thầy cô đến dự giờ-Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mimi Ho
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)