Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhiệm | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 18:MOL
Cu
H
H
H
H
H
H
H
H
N nguyên tửAl
N phân tử H2O
N phân tử O2
Mol
6.1023
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
Avogadro, nhà Vật lý,
Hóa học người Ý
Sinh ngày 09 / 08 / 1776
Mất ngày 09 / 07 / 1856
Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
6 .1023 nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
1 mol phân tử nước
6 .1023 phân tử nước
Một mol nguyên tử sắt là gì?
Một mol phân tử nước là gì?
Hãy phân biệt 2 cách viết sau:
A . 1 mol H
B . 1 mol H2
(1 mol nguyên tử hiđro)
(1 mol phân tử hiđro)
?
Thảo luận nhóm: 2 phút
Bµi tËp:
C©u nµo ®óng, c©u nµo sai?
A- 1,5 mol ngyªn tö Al cã 9.1023 nguyªn tö Al
B- 0,5 mol ph©n tö O2 cã 3.1022 ph©n tö oxi
Đ
S
1 mol Fe
1 mol Cu
Ai nhìn ki, hi?u nhanh:
18 g
?
56 g
2 g
M H2O = 18 g
M Fe = 56 g
M H2 = 2 g
Khối lượng mol (M ) làgì?
N phân tử
N phân tử
N nguyên tử
M
M
M

Nhận xét gì về nguyên tử khối (NTK),
phân tử khối (PTK) của một chất với
khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó?
NTK Fe = 56
?
M Fe =
56
PTK H2O = 18
?
M H2O =
18
Ai nhìn ki, hi?u nhanh:
?
g
g
(khối lượng mol nguyên tử hiđro)
(khối lượng mol phân tử hiđro)
Bài tập :
Hãy tìm khối lượng của:
A- 1 mol nguyên tử Mg
B- 1 mol phân tử CO2

Cho: Mg = 24; C = 12; O = 16
(MMg= 24 g )
(MCO2 = 44 g )
(MFe2O3= 160 g )
N Phân tử khí H2
N Phân tử khí N2
N Phân tử khí CO2
Thể tích mol chất khí
1mol H2
1molCO2
1mol N2
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí:
1mol H2
1mol N2
Nhận xét gì về thể tích của các khí trên?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 1 mol chất khí bất kì có thể tích như thế nào?
?
?
=
=
1mol H2
=
1mol N2
Kết luận nào đúng: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( cùng t0, áp suất) thì:
A- Có cùng số mol C- Có cùng số phân tử
B- Có cùng khối lượng D- Cả 3 đều đúng
Đ
Đ
ở cùng điều kiện nhiệt độ 00 và áp suất 1atm (ĐKTC)
1mol H2
1mol N2
1 molCO2
=
=
=
22,4
lít
ở điều kiện thường (200C, 1atm)
24
lít













Bài tập
Tính thể tích của :
1 mol SO2 ở ĐKTC
b) 0,5 mol O2 ở ĐKTC
c) 1,5 N phân tử khí H2S ở ĐKTC
Hãy điền các số thích hợp vào bảng
Chất
NTK(PTK)
K.L.Mol
Số N.Tử
(phân tử)
Số mol
Thể tích ĐKTC (l)
Na
H2S
SO2
23
34
64
6.1023
0,5
12.1023
23 g
34 g
64 g
1
2
3.1023
44,8
11,2
Kết luận
MOL
Thể tích mol chất khí
Khối lượng mol
Khái niệm mol
DẶN DÒ:
Học bài
Làm bài tập 1 đến 4 trang 65 _ SGK
Đọc trước bài 19:
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhiệm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)