Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung | Ngày 23/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Chương 3: Mol Và Tính Toán Hoá Học
Bài 18: MOL
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
HS biết được Mol là gì, khối lượng mol là gì và thể tích mol chất khí là gì .
HS hiểu di?u ki?n tiêu chu?n (ĐKTC) là điều kiện như thế nào? ở đktc 1 mol các chất khí có thể tích là bao nhiêu
2) Kỹ năng:
Biết xác định N = 6,10 . 1023 và N là số AVÔGADRÔ
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Thuyết trình, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV :
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu : (5phút)
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Cho phương trình phản ứng :
aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2.
Các hệ số a, b, c, d lần lượt nhận các giá trị là :

a
b
Đúng
Sai
a/ 2, 6, 2, 3.
b/ 2, 6, 3, 2.
c/ 2 , 6, 3, 3.
d/ 6, 2, 2, 3.
c
Sai
d
Sai
KẾT QUẢ
2/ Cho phương trình phản ứng :
Al2O3 + 3CO → 2Al + 3CO2
Tỉ lệ số nguyên tử phân tử của phương trình trên là :

a/ 1 : 2 : 2 : 3.
b/ 2 : 2 : 3 : 3.
c/ 1 : 3 : 2 : 3.
d/ 3 : 3 : 2 : 3.
Kết quả
Sai
Sai
Đúng
Sai
Tuần 13, tiết 26 :
CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
BÀI : MOL
I/ Mol là gì ?
+ Lấy 6.1023 hạt là nguyên tử H → 1 mol nguyên tử H
+ Lấy 6.1023 hạt là phân tử H2 → 1 mol phân tử H2.
Mol là gì ?
Trả lời :
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Số 6.1023 là số Avôgađro kí hiệu là N.
+ Nói 6.1023 nguyên tử Al là N nguyên tử Al hay 1 mol nguyên tử Al
+ 6.1023 phân tử oxi là N phân tử oxi hay 1 mol phân tử oxi.
Lưu ý :
+ 6.1023 là nguyên tử ta có mol nguyên tử.
+ 6.1023 là phân tử ta có mol phân tử.
Lấy 12.1023 nguyên tử sắt là bao nhiêu mol nguyên tử sắt ?
Trả lời :
6.1023 nguyên tử sắt ứng với 2 mol nguyên tử sắt.
_ Cân N nguyên tử Al hay 6.1023 nguyên tử Al được x(gam ) ta nói x ( gam ) là khối lượng mol của nguyên tử Al.
_ Cân N phân tử oxi hay 6.1023 phân tử oxi được y ( gam ) ta nói y(gam ) là khối lượng mol của phân tử oxi.
II/ Khối lượng mol là gì ?
Trả lời câu hỏi :
Khối lượng mol là gì ? ( Khối lượng của ai, tính bằng đơn vị gì ? )
Trả lời :
Khối lượng mol ( M ) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử chất đó.
_ Ví dụ :
+ NTK hiđro = 1 đvC →
+ NTK của Fe = 56 đvC
+ PTK của H2O = 18 đvC
Đáp án :
Nói khối lượng mol nguyên tử H tức là nói đến N nguyên tử hiđro, Có MH = 1 gam.
Nói khối lượng mol phân tử hiđro tức là nói đến N phân tử hiđro, có
Em hiểu như thế nào khi nói “ khối lượng mol nguyên tử H, khối lượng mol phân tử hiđro “ ? Khối lượng mol của chúng là bao nhiêu ?
III/ Thể tích mol của chất khí là gì ?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử của chất khí đó.
Một mol bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Lưu ý :
Điều kiện : Nhiệt độ là 00C, áp suất là 1 atm hay (760 mmHg ) được gọi là điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là ( đktc ).
Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn ta có :
Tóm lại :
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, điều chiếm những thể tích bằng nhau.
_ 1 Mol bất kì chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn
( đktc ) cũng chiếm thể tích bằng 22,4 lít.
Ví dụ : Ở (đktc) :
+ 1 mol khí CO2 chiếm thể tích = 22,4 lít.
+ 1 mol khí O2 chiếm thể tích = 22,4 lít.
_ Ở 200C, 1 mol chất khí chiếm thể tích bằng 24 lít.
Bài tập :
Em hãy tìm thể tích của :
a/ 2 mol phân tử O2.
b/ 0,5 mol phân tử CO2.
Đáp án :
a/ Thể tích của 2 mol phân tử O2 ở (đktc)
= 2 x 22,4 = 44,8 lít.
b/ Thể tích của 0,5 mol phân tử CO2 ở ( đktc)
= 0,5 x 22,4 = 11,2 lít.
KẾT LUẬN
I/ Mol : là lượng chất chứa 6.1023 ( N ) nguyên tử, phân tử chất đó.
II/ Khối lượng mol : Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử, phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử, phân tử có cùng số trị với nguyên tử khối, phân tử khối.
III/ Thể tích mol của chất khí :
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
- Ở (đktc) thể tích mol của các chất khí điều bằng 22,4 lít.
Câu hỏi :
Hãy bấm chọn đáp án duy nhất mà em cho là đúng .
1/ Số phân tử có trong 0.5 mol H2 là :

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
a
b
Sai
Đúng
a/ 6.1023.
b/ 3.1023.
c/ 12.1023.
c
Sai
2/ Thể tích (đktc) của 0.25 mol phân tử CO2 là :

a
b
Sai
Sai
c/ 5,6 lít.
a/ 22,4 lít.
b/ 11,2 lít.
c
Đúng
3/ Khối lượng của N phân tử nước ( H2O) là :

a
b
Sai
Đúng
c/ 36 gam.
a/ 9 gam.
b/ 18 gam.
c
Sai
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung.
Hướng dẫn làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk trang
65 vào vở bài tập.
Tham khảo phần Em có biết.
Đọc trước bài 19 sgk.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)