Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Hồ Kim Phượng | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

HÓA HỌC 8
GV : HỒ KIM PHƯỢNG
Chào mừng quý Thầy Cô đến tham gia lớp học
Ở chương II, các em đã tìm hiểu về phản ứng hóa học: - Phản ứng hóa học là gì?
? Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Hãy cho biết diễn biến của phản ứng hóa học?
? Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến
đổi thành phân tử khác. K?t qu? l� ch?t n�y bi?n
d?i th�nh ch?t kh�c.
* Trong hóa học, khi tạo ra một chất mới thì lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử; khối lượng hay thể tích của chất tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu sang
Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
 Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?
 Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì?
 Công thức hóa học và phương trình hóa học được sử dụng trong tính toán hóa học như thế nào?
Bài 18: Mol
I/ MOL LÀ GÌ?
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ?
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?
I/ MOL LÀ GÌ?
1 tá trứng
1 m
6.1023 hạt nguyên tử Cu
6.1023 hạt phân tử NaCl
Cu
NaCl
1 mol nguyên tử Cu
1 mol phân tử NaCl
Theo em mol là gì ?
Ông sinh tại Turin nước Ý trong một gia đình luật gia Italia.Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
?
Em có biết ...
Nếu có N (6.1023) hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu?
Ước tính có khoảng 6 tỉ người trên Thế giới, biết rằng mỗi người ăn 3 bữa 1 ngày và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.
Đáp án : Còn khoảng 20 triệu năm nữa thì loài người mới ăn hết 1mol hạt gạo .
Bài 1: Chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Câu a: 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…….Al
6.1023 nguyên tử C. 9.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử D.7,5.1023 nguyên tử
Câu b: Trong….. có chứa 12.1023 phân tử MgO
2 mol nguyên tử MgO
1mol phân tử MgO
2 mol phân tử MgO
1,5 mol phân tử MgO
c
c
1 mol Fe
1 mol Cu
II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ?
64 g
56 g
MCu = 64 g
MFe = 56 g
Theo em khối lượng mol là gì ?
64 đvC
56 đvC
2g
2 đvC
56g
64g
Bài 2: Hãy tìm khối lượng của :
1 mol Zn
1 mol Al2O3
1 mol Cl2
27x2 + 16 x3 = 102g
35,5 x 2 = 71 g
65 x 1 = 65g
1 mol CO2
1 mol H2
Hãy nhận xét kích thước của 2 quả bóng trên ?
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất chiếm thể tích như thế nào ?
1 mol O2
1 mol CO2
1 mol H2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
= 2g
= 32g
= 44g
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?
? Thể tích mol của chất khí là gì ?
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?
1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
=
=
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Hãy cho biết thể tích của các chất khí trên như thế nào ?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thể tích mol của các chất khí như thế nào? 
?
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 00C và 1atm :
22,4 lit
Ở điều kiện thường 200C và 1atm :
24 lit
Bài 3: Hãy tìm thể tích ( ở đktc) của :
1mol CO
1,5 mol NO2
0,5 mol O2
22,4 l
33,6 l
11,2 l
2 Cl
1 Zn
1Ba,2 Cl
71 g
65 g
208 g
22,4 lít
Bài 4: Hoàn thành bảng sau :
6.1023

Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Đáp án : Mỗi chất có 6 .1023 phân tử
Đáp án :
Đáp án : Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
32g
Dặn dò
Học thuộc bài
Làm bài tập SGK
- Xem trước bài CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG, LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Kim Phượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)