Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Bùi Ái Dũng | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ
MÔN : HÓA HỌC 8
GV thực hiện :
Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 – Bài 18
MOL
Bài 18 : MOL
I. Mol là gì ?
Một lượng S có chứa 6.1023 nguyên tử S
1 mol nguyên tử S
Một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử nước
1mol phân tử nước
Vậy , theo em mol là gì ?
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Bài 18 : MOL
N = 6.1023
là số Avogadro
I. Thớ nghiờm Braono
Hóy d?c thụng tin m? d?u trong SGK. Minh h?a n�y cho bi?t di?u gỡ?
Tiết 25
PHÂN TỬ-NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I. Thớ nghiờm Braono
D?c n?i dung thớ nghi?m Bo-Rao trong SGK v� cho bi?t hi?n tu?ng x?y ra?
Tiết 25
PHÂN TỬ-NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Hãy giải thích sự chuyển động của các hạt phấn hoa bằng cách dùng sự tương tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa và của quả bóng ?
Sự va chạm của các phân tử nước vào hạt phấn hoa
C1 : Quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ-rao ?
Quả bóng tương tự hạt phấn hoa.
C2 : Các học sinh tương tự với những hạt nào trong thí nghiệm của Bơ-rao ?
Các học sinh tương tự với các phân tử nước.
II. Cỏc nguyờn t?-Phõn t? chuy?n d?ng khụng ng?ng
Quan sát và so sánh sự tương tự
Quả bóng tương tự với ….………….. trong thí nghiệm Bơ rao.
Các học sinh tương tự như ……..……………….trong thí nghiệm Bơ rao.
Quả bóng chuyển động được là nhờ …...……….. xô đẩy từ nhiều phía.
Hạt phấn hoa chuyển động được là nhờ …………………………………..
hạt phấn hoa
những phân tử nước
các học sinh
Các phân tử nước chuyển động
đến va chạm vào hạt phấn hoa từ nhiều phía.
I. Thớ nghiờm Braono
Dọc n?i dung thớ nghi?m Bo-Rao trong SGK v� cho bi?t hi?n tu?ng x?y ra?
Tiết 25
PHÂN TỬ-NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Sự va chạm của các phân tử nước vào hạt phấn hoa
C1 : Quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ-rao ?
Quả bóng tương tự hạt phấn hoa.
C2 : Các học sinh tương tự với những hạt nào trong thí nghiệm của Bơ-rao ?
Các học sinh tương tự với các phân tử nước.
II. Cỏc nguyờn t?-Phõn t? chuy?n d?ng khụng ng?ng
I. Thớ nghiờm Braono
Tiết 25
PHÂN TỬ-NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Sự va chạm của các phân tử nước vào hạt phấn hoa
II. Cỏc nguyờn t?-Phõn t? chuy?n d?ng khụng ng?ng
Các nguyên tử-Phân tử chuyển động không ngừng.
C3 : Tại sao các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động ?
Nguyên nhân là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Trong khi chuyển động các phân tử nước va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
I. Thớ nghiờm Braono
Tiết 25
PHÂN TỬ-NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh
II. Cỏc nguyờn t?-Phõn t? chuy?n d?ng khụng ng?ng
Các nguyên tử-Phân tử chuyển động không ngừng.
Đọc và tìm hiểu sự liên quan của sự chuyển động phân tử và nhiệt độ ?
III. Chuy?n d?ng phõn t? v� nhi?t d?:
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh
Nhận xét : Nhiệt độ càng cao thì các hạt( nguyên tử, phân tử) chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt.
I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Bài 18 : MOL
N = 6.1023
là sốAvogdro
Ví dụ : 1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa ……………nguyên tử Cu.
6.1023
1 mol phân tử muối ăn là một lượng muối có chứa ……………phân tử NaCl.
N
N
Ví dụ 1:Tính số phân tử có trong 0,5 mol phân tử H2 ?

Cứ 1 mol phân tử H2 có 6.1023 phân tử H2
Vậy 0,5 mol phân tử H2 có x =? phân tử H2

Số nguyên tử (phân tử) = số mol x N = số mol x 6.1023
Đáp án
(phân tử H2)
Muốn tính số hạt vi mô ( nguyên tử, phân tử ) ta làm thế nào ?
Ví dụ 2: Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau :
1) 3 mol phân tử H2 có chứa :
A . 3 N nguyên tử H2 C. 6.1023 nguyên tử H2
B . 3 N phân tử H2 D. 6.1023 phân tử H2
2) 1,5 mol nguyên tử Cu có chứa :
A. 1 N nguyên tử Cu C. 9.1023 nguyên tử Cu
B. 1 N phân tử Cu D. 9.1023 phân tử Cu
2 cách viết sau chỉ ý gì ?
A . 1 mol H
B . 1 mol H2
(1 mol nguyên tử hidro)
(1 mol phân tử hidro)

1 mol Fe
1 mol Cu
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Bài 18 : MOL
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
M H2O =
M S =
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?

18 g
32 g
32 g
18 g

N nguyên tử S
N phân tử nước
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Bài 18 : MOL
NTK S = 32 đv.C

M S =
32
PTK H2O = 18 đv.C
M H2O =
18
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :
g
g

Tìm điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó ?


I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ :
Bài 18 : MOL
Có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó
NTK Na = 23 đv.C

M Na =
23
g
PTK H2SO4 = 98 đv.C

M H2SO4 =
98
g
(khối lượng mol nguyên tử nitơ)
(khối lượng mol phân tử nitơ)
= 14g
= 28g
I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol(M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Bài 18 : MOL
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
? Thể tích mol của chất khí là gì ?
Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
MOL


1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
?
?
?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
Hãy cho biết thể tích của các chất khí trên như thế nào ?
Tiết 26 – Bài 18 :
MOL
22,4 l
22,4 l
22,4 l

Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc)
Ở đktc, 1mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu ?
24 l
24 l
24 l
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí O2
Thể tích mol
khí SO2
Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (điều kiện thường)
Ở điều kiện bình thường (t0=200C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu lít?
Tiết 26 – Bài 18 :
MOL



III/ Thể tích mol của chất khí là gì ?
Ví dụ:
Ở đktc, 1 mol khí O2 và 1 mol khí CO2 có thể tích bằng nhau là 22,4 lít.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) :
t0= 00C, p = 1atm thì thể tích của chất khí đều bằng 22,4 lít.
Một mol bất kì chất khí nào :
Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

MOL
Tiết 26 – Bài 18 :
Ví dụ 1: Tính thể tích (ở đktc) của 1,5 mol phân tử O2


Cứ 1 mol phân tử O2 chiếm thể tích là 22,4lít
Vậy 1,5 mol phân tử O2 chiếm thể tích là x? lít
Đáp án
Muốn tính thể tích khí ( ở đktc) ta làm thế nào ?
Thể tích (ở đktc) = số mol x 22,4
Ai nhanh hơn ?
A . 1 mol phân tử CO2
B . 0,25 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :

V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Ví dụ 2:
Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :

V = 0,5 . 24 = 12 (l)
I . Mol là gì ?
II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam cuûa N nguyeân töû hoaëc phaân töû chaát ñoù. Có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối .
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Tổng kết
Thảo luận:

Có 0,5 mol H2 và 0,5 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Đáp án : Mỗi chất có 3.1023 phân tử
Đáp án :
Đáp án : Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
* Đối với bài học ở tiết học này :
- Học thuộc bài , đọc em có biết.
- Làm bài tập : 1,2,3,4 SGK / 65.
- Gợi ý bài 4 trang 65 SGK : Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
-Xem trước bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất.
Xem trước các công thức tính : khối lượng , số mol và khối lượng mol.
- Xem lại cách tính nguyên tử khối, phân tử khối của các chất.
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Ái Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)