Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Trần Khánh Lợi |
Ngày 23/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CỒN THOI
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ lớp 8A
Môn: Hoá học lớp 8
Chào các bạn tôi là chú ong chăm chỉ. Tôi có một câu đố đến các bạn đây
1 đvC bằng bao nhiêu gam?
1 đvC = 1,66.10 -24 g
Hãy tính nhanh bài tập sau:
1 nguyên tử H = …… đvC = …………….. g
Vậy có bao nhiêu nguyên tử H chứa trong 1 g H?
b)1 phân tử H2O = …… đvC = …………….g
Vậy có bao nhiêu phân tử H2O chứa trong 1 g H2O?
1 nguyên tử H = 1 đvC = 1,66.10 -24 g
x =1/ 1,66.10 -24 = 6,02.10 23 = 6.10 23
Vậy có 6.10 23 nguyên tử H chứa trong 1 g H
b) 1 phân tử H2O = 18 đvC = 18. 1,66.10 -24 g
x =18/ 18.1,66.10 -24 = 6,02.10 23 = 6.10 23
Vậy có 6.10 23 phân tử H2O chứa trong 1 g H2O
Nguyên tử hay phân tử đều chứa 6.1023 .Vậy con số 6.1023?
MOL
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
N?i dung c?a chuong
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?
2. Tỉ khối của khí A so với khí B là gì?
3. Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào?
6.1023 nguyên tử Fe
? nguyên tử Fe
? nguyên tử Cu
? phân tử H2O
? Phân tử H2
Nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhóm 2 phút
Từ đó cho biết mol là gì?
6.1023 nguyên tử Fe
1 mol nguyên tử Fe
1 mol phân tử H2
6.1023 phân tử H2O
6.1023 nguyên tử Cu
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
được gọi là số avogađro, kí hiệu là N
6.1023
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Thảo luận 2 phút)
Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) 1 mol nguyên tử Al là lượng Al có chứa ….…. hay ……. nguyên tử Al
b) 1,5 mol nguyên tử Al là lượng Al có chứa …..….. hay …..… nguyên tử Al
c) ………. phân tử NaCl là lượng NaCl có chứa N hay 6.1023 phân tử NaCl
d) ………… phân tử NaCl là lượng NaCl có chứa 0,5N hay 3.1023 phân tử NaCl
9.1023
1,5 N
1 mol
0,5 mol
6.1023
N
Nhóm lẻ làm câu a,b; nhóm chẵn làm câu c,d
LƯU Ý
Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau :
A. 1mol H.
B. 1mol H2
Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Số hạt vi mô (NT hoặc PT) = Số mol x 6.1023 = Số mol x N
CÔNG THỨC :
Công thức tính số hạt vi mô ( nguyên tử hoặc phân tử)
1 mol Fe
1 mol Cu
56g/mol
18g/mol
Khối lượng mol nguyên tử Fe
MFe = 56 g/mol
Khối lượng mol phân tử H2O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ( Thảo luận nhóm 2 phút)
- Khối lượng mol là gì? Em có nhận xét gì về các giá trị NTK hoặc PTK của một chất so với khối lượng mol (M) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng được tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có cùng số trị với NTK
hay PTK của chất đó.
64 đvC
64 g/mol
2 đvC
2 g/mol
18 đvC
18 g/mol
58,5 g/mol
58,5 đvC
- Có cùng số trị
- Là khối lượng của 1 nguyên tử/ 1 phân tử
- Là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử
- Đơn vị : đvC
- Đơn vị : gam/ mol
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa khối lượng mol (M)
với nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất?
AI NHANH HƠN ?
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau :
40 g/ mol
80 g/ mol
27 g/ mol
36,5 g/ mol
M = ,M = M =
CO2
N2
H2
2g/mol
28g/mol,
44g/mol
Ta thấy khối lượng mol phân tử của các chất khí khác nhau thì không như nhau. Vây thể tích mol của chúng (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) có khác nhau không?
Hãy tính khối lượng mol phân tử của các khí sau
Em có nhận xét gì về khối lượng mol phân tử
của các chất khí?
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí:
Hãy cho biết số phân tử có trong 1mol các chất khí trên ?
( N phân tử )
Thể tích mol của chất khí là chiếm bởi
i phân tử của chất khí đó.
thể tích
N
Câu hỏi: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí:
1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
?
?
?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
* Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các chất khí khác nhau đều có thể tích mol bằng nhau
t0 = 200C
p = 1atm
V= 24 lít
t0 = 00C
p = 1atm
V= 22,4 lít
=
=
Thảo luận ( 2 phút ):Hãy điền thông tin vào bảng dưới đây
Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc)
22,4 lít
2 x 22,4 = 44,8 lít
0,5 x 22,4 = 11,4 lít
Cho biết công thức tính V chất khí ở đktc?
CÔNG THỨC :
Ở đktc:
V khí = số mol x 22,4 ( lít )
PHIẾU HỌC TẬP 3 ( Thảo luận 2 phút ): Hãy điền nội dung thích hợp chỗ trống … trong bảng sau:
2,5. 6.1023 phân tử Cl2
MCl2 = 35,5.2 = 71(g/mol)
VCl2 = 2,5 . 22,4 = 56(l)
0,25 mol
MSO2 = 64 (g/mol)
0,25 . 6. 1023
phân tử SO2
Giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí
tuy có số phân tử như nhau ( đều bằng 6.10 23 ) nhưng
lại có thể tích không bằng nhau?
Vì thể tích của 1 mol chất phụ thuộc vào kích thước của
phân tử và khoảng cách giữa các phân tử của chất mà
ở trạng thái khác nhau thì kích thước và khoảng cách
giữa chúng khác nhau.
Câu 1: 1 mol khí NH3 ở đktc có thể tích là?
112 lít
44,8 lít
11,2 lít
22,4 lít
A, 18 g/ mol
B, 180 g/mol
C, 1,8 g/ mol
D, 0,18 g/ mol
Khẳng định nào đúng :
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
A/ Cùng nhiệt độ
B/ Cùng áp suất
C/ Cùng nhiệt độ nhưng áp suất khác nhau
D/ Cùng nhiệt độ và áp suất
Em hãy điền chữ Đ vào ô trống trước những câu đúng:
Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 mol nguyên tử Mg
Số nguyên tử O có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu
0,25 mol phân tử H2O có 1,5.1023 phân tử H2O
Đ
Đ
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc nội dung bài “Mol”
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang – 65
Bài tập 4: gợi ý: Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử các chất đã cho. Lời giải tương tự bài 2
Đọc mục “em có biết” SGK trang 64, 65
Xem trước bài 19 “chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”
MOL
Mol là lượng chất có chứa N hay 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó.
N = 6.1023 : số Avogađro
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng NTK hoặc PTK.
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở đktc, V=22,4 l
vn
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ lớp 8A
Môn: Hoá học lớp 8
Chào các bạn tôi là chú ong chăm chỉ. Tôi có một câu đố đến các bạn đây
1 đvC bằng bao nhiêu gam?
1 đvC = 1,66.10 -24 g
Hãy tính nhanh bài tập sau:
1 nguyên tử H = …… đvC = …………….. g
Vậy có bao nhiêu nguyên tử H chứa trong 1 g H?
b)1 phân tử H2O = …… đvC = …………….g
Vậy có bao nhiêu phân tử H2O chứa trong 1 g H2O?
1 nguyên tử H = 1 đvC = 1,66.10 -24 g
x =1/ 1,66.10 -24 = 6,02.10 23 = 6.10 23
Vậy có 6.10 23 nguyên tử H chứa trong 1 g H
b) 1 phân tử H2O = 18 đvC = 18. 1,66.10 -24 g
x =18/ 18.1,66.10 -24 = 6,02.10 23 = 6.10 23
Vậy có 6.10 23 phân tử H2O chứa trong 1 g H2O
Nguyên tử hay phân tử đều chứa 6.1023 .Vậy con số 6.1023?
MOL
Chương 3: Mol và tính toán hoá học
N?i dung c?a chuong
Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào?
2. Tỉ khối của khí A so với khí B là gì?
3. Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào?
6.1023 nguyên tử Fe
? nguyên tử Fe
? nguyên tử Cu
? phân tử H2O
? Phân tử H2
Nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhóm 2 phút
Từ đó cho biết mol là gì?
6.1023 nguyên tử Fe
1 mol nguyên tử Fe
1 mol phân tử H2
6.1023 phân tử H2O
6.1023 nguyên tử Cu
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
được gọi là số avogađro, kí hiệu là N
6.1023
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Thảo luận 2 phút)
Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) 1 mol nguyên tử Al là lượng Al có chứa ….…. hay ……. nguyên tử Al
b) 1,5 mol nguyên tử Al là lượng Al có chứa …..….. hay …..… nguyên tử Al
c) ………. phân tử NaCl là lượng NaCl có chứa N hay 6.1023 phân tử NaCl
d) ………… phân tử NaCl là lượng NaCl có chứa 0,5N hay 3.1023 phân tử NaCl
9.1023
1,5 N
1 mol
0,5 mol
6.1023
N
Nhóm lẻ làm câu a,b; nhóm chẵn làm câu c,d
LƯU Ý
Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau :
A. 1mol H.
B. 1mol H2
Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Số hạt vi mô (NT hoặc PT) = Số mol x 6.1023 = Số mol x N
CÔNG THỨC :
Công thức tính số hạt vi mô ( nguyên tử hoặc phân tử)
1 mol Fe
1 mol Cu
56g/mol
18g/mol
Khối lượng mol nguyên tử Fe
MFe = 56 g/mol
Khối lượng mol phân tử H2O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ( Thảo luận nhóm 2 phút)
- Khối lượng mol là gì? Em có nhận xét gì về các giá trị NTK hoặc PTK của một chất so với khối lượng mol (M) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng được tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có cùng số trị với NTK
hay PTK của chất đó.
64 đvC
64 g/mol
2 đvC
2 g/mol
18 đvC
18 g/mol
58,5 g/mol
58,5 đvC
- Có cùng số trị
- Là khối lượng của 1 nguyên tử/ 1 phân tử
- Là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử
- Đơn vị : đvC
- Đơn vị : gam/ mol
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa khối lượng mol (M)
với nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất?
AI NHANH HƠN ?
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau :
40 g/ mol
80 g/ mol
27 g/ mol
36,5 g/ mol
M = ,M = M =
CO2
N2
H2
2g/mol
28g/mol,
44g/mol
Ta thấy khối lượng mol phân tử của các chất khí khác nhau thì không như nhau. Vây thể tích mol của chúng (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) có khác nhau không?
Hãy tính khối lượng mol phân tử của các khí sau
Em có nhận xét gì về khối lượng mol phân tử
của các chất khí?
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí:
Hãy cho biết số phân tử có trong 1mol các chất khí trên ?
( N phân tử )
Thể tích mol của chất khí là chiếm bởi
i phân tử của chất khí đó.
thể tích
N
Câu hỏi: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí:
1 Mol H2
1 Mol O2
1 Mol SO2
?
?
?
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
* Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các chất khí khác nhau đều có thể tích mol bằng nhau
t0 = 200C
p = 1atm
V= 24 lít
t0 = 00C
p = 1atm
V= 22,4 lít
=
=
Thảo luận ( 2 phút ):Hãy điền thông tin vào bảng dưới đây
Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc)
22,4 lít
2 x 22,4 = 44,8 lít
0,5 x 22,4 = 11,4 lít
Cho biết công thức tính V chất khí ở đktc?
CÔNG THỨC :
Ở đktc:
V khí = số mol x 22,4 ( lít )
PHIẾU HỌC TẬP 3 ( Thảo luận 2 phút ): Hãy điền nội dung thích hợp chỗ trống … trong bảng sau:
2,5. 6.1023 phân tử Cl2
MCl2 = 35,5.2 = 71(g/mol)
VCl2 = 2,5 . 22,4 = 56(l)
0,25 mol
MSO2 = 64 (g/mol)
0,25 . 6. 1023
phân tử SO2
Giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí
tuy có số phân tử như nhau ( đều bằng 6.10 23 ) nhưng
lại có thể tích không bằng nhau?
Vì thể tích của 1 mol chất phụ thuộc vào kích thước của
phân tử và khoảng cách giữa các phân tử của chất mà
ở trạng thái khác nhau thì kích thước và khoảng cách
giữa chúng khác nhau.
Câu 1: 1 mol khí NH3 ở đktc có thể tích là?
112 lít
44,8 lít
11,2 lít
22,4 lít
A, 18 g/ mol
B, 180 g/mol
C, 1,8 g/ mol
D, 0,18 g/ mol
Khẳng định nào đúng :
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
A/ Cùng nhiệt độ
B/ Cùng áp suất
C/ Cùng nhiệt độ nhưng áp suất khác nhau
D/ Cùng nhiệt độ và áp suất
Em hãy điền chữ Đ vào ô trống trước những câu đúng:
Số nguyên tử Fe có trong 1 mol nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Mg có trong 1 mol nguyên tử Mg
Số nguyên tử O có trong 1 mol phân tử O2 bằng số nguyên tử Cu có trong 1 mol nguyên tử Cu
0,25 mol phân tử H2O có 1,5.1023 phân tử H2O
Đ
Đ
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc nội dung bài “Mol”
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang – 65
Bài tập 4: gợi ý: Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử các chất đã cho. Lời giải tương tự bài 2
Đọc mục “em có biết” SGK trang 64, 65
Xem trước bài 19 “chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”
MOL
Mol là lượng chất có chứa N hay 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó.
N = 6.1023 : số Avogađro
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng NTK hoặc PTK.
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Ở đktc, V=22,4 l
vn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Khánh Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)