Bài 18. Mol

Chia sẻ bởi Nguyễn Thục Hiền | Ngày 23/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 3: MOL
VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18: Mol
Amedeo Avogadro
"Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí khác nhau có cùng một thể tích sẽ chứa cùng một số phân tử." Avogadro said. Ðịnh luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của khí.
Số Avogadro là số N phân tử chứa trong một mol. Con số này dùng để định nghĩa đơn vị đo số lượng vật chất là mol.
NA = 6,0221415. 1023 mol−1
Trong n mol chất thì có N = NA. n nguyên tử hay phân tử của chất đó. Ðể cho ta khái niệm về con số to lớn này, hãy tưởng tượng 1 mol người. Nghĩa là 6,023 x 1023 người: nếu mọi người cùng nằm bên cạnh nhau trên mặt trái Ðất (kể cả núi và đại dương), 1 mol người đó sẽ bao phủ hết 250 triệu quả đất.
(1776 - 1856) Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
VD1:
1(mol)Fe -> 6. 1023
1(mol) H2O -> 6. 1023
1,5(mol) H2O -> 1,5.6. 1023 = 9.1023
x(mol)A -> x.6. 1023
Con số 6. 1023 được gọi là số Avogađro.
Kí hiệu: N
Đơn vị: mol
Bài tập
Bài 1
1,5(mol)Al =
0,5(mol) H2 =
0,25(mol)NaCl =
0,05(mol)H2O =
9.1023 nguyên tử Al
3.1023 phân tử H2
1,5.1023 phân tử NaCl
3.1023 phân tử H2O
II. Khối lượng mol
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam (g) của N nguyên tử/ phân tử đó.
Kí hiệu: M
Đơn vị: g/mol
VD2:
Chất: Al O2 CO2 H2SO4
M: 27 32 44 98
Giá trị của khối lượng mol bằng giá trị của nguyên tử, phân tử khối.
VD3: Tính khối lượng mol
O2: Mo2 =
SO2; H3PO4: MSO2 = ; MH3PO4 =
Fe2O3; H2O: MFe2O3 = ; MH2O =
P2O5; HCl: MP2O5 = ; MHCl =
1+35,5 = 36,5 (g/mol)
2.31+5.16 = 142 (g/mol)
2+16 = 18 (g/mol)
2.56+3.16 = 160 (g/mol)
3+31+4.16 = 98 (g/mol)
32+2.16 = 64 (g/mol)
2.16 = 32 (g/mol)
III. Thể tích mol
Là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Kí hiệu: V
Đơn vị: lít
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 0°C, 1 atm thì một mol chất khí có thể tích bằng 22,4 lít.
Công thức: n(mol) chất khí => V= n.22,4 (l)
VCO2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
VO2 = 0,05.22,4 =1,12 (l)
0,02 (mol) CO2
0,05 (mol) H2
0,05 (mol) O2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thục Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)