Bài 18. Mol
Chia sẻ bởi Lê Quỹ |
Ngày 23/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Mol thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ lớp 8A
Môn: Hoá học lớp 8
Tiết 26: MOL
Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ, không thể cân đo được.
Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, hay thể tích của chúng là bao nhiêu?
1 chục bút
MOL
= 10 cây bút
= 12 cái bút
= 6.1023 nguyên tử
= 6.1023 phân tử
1 tá bút
1 mol nguyên tử
1 mol phân tử
EM CÓ BIẾT ?
AVOGAĐRO
Avogađro Amedeo (1776 – 1856) là nhà hóa học người Ý , nguyên là Luật sư , Giáo sư Toán và Vật lý tại Trường Đại học Turin . Avogađro là người đã đưa ra giả thuyết về thể tích của các khí mà nay ta gọi là định luật Avogađro - Amperi
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây để hiểu về Mol
?
?
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ……………………...Al
6.1023 nguyên tử
9.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
7,5.1023 nguyên tử
a/
b/
c/
d/
1 mol Fe
1 mol Cu
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
56 g
2 g
M Cu =
M Fe =
M H2 =
N nguyên tử
N phân tử
N phân tử
M
M
M
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
56 g
56 g
2 g
56 g
2 g
64 g
64 g
N nguyn t? Cu
NTK Fe
M Fe =
=56
PTK H2O
M H2O =
18
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :
g
g
? Tìm điểm giống nhau giữa nguyên tử khối (NTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử của chất đó ?
? Tìm điểm giống nhau giữa phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol phân tử của chất đó ?
= 56 đv.C
= 18 đv.C
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Hãy quan sát hình vẽ sau và cho nhận xét về thể tích của các chất khí:
1 Mol của bất kỳ chất khí nào
ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
đều chiếm thể tích bằng nhau
MH2 = 2g
MN2 = 28g
MCO2 = 44g
VH2
VN2
VCO2
=
=
MH2 = 2g
MN2 = 28g
MCO2 = 44g
VH2
VN2
VCO2
=
=
- ở đktc (t0 = 00C, p = 1atm): Thể tích của 1 Mol bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4 lít
- ở điều kiện bình thường (t0 = 200C, p = 1atm): Thể tích của 1 Mol bất kỳ chất khí nào cũng bằng 24 lít
Lưu ý:
Ai nhanh hơn ?
A . 1 mol phân tử CO2
B . 1 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :
V=22,4 (l)
V = 22,4 (l)
Bài tập :
C . 0,5 mol phân tử Cl2
V = 0,5*22,4=11,2(l)
Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :
V = 0,5 . 24 = 12 (l)
Luyện tập
ở cùng 1 điều kiện thể tích của 0,5mol khí N2 bằng thể tích của 0,5mol khí SO3
ở đktc, thể tích của 1mol khí CO là 22,4 lít
Đ
Đ
thể tích của 0,5mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2lít
thể tích của 1g khí H2 bằng thể tích của 1g khí O2
?
Em hãy điền chữ Đ vào ô trống trước những câu mà em cho là đúng:
Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Mỗi chất có 6 .1023 phân tử
Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
1- Học thuộc bài
2- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 65 Sách giáo khoa
3- Đọc trước bài 19 trang 66 Sách giáo khoa
Hướng dẫn về nhà
về dự giờ lớp 8A
Môn: Hoá học lớp 8
Tiết 26: MOL
Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ, không thể cân đo được.
Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, hay thể tích của chúng là bao nhiêu?
1 chục bút
MOL
= 10 cây bút
= 12 cái bút
= 6.1023 nguyên tử
= 6.1023 phân tử
1 tá bút
1 mol nguyên tử
1 mol phân tử
EM CÓ BIẾT ?
AVOGAĐRO
Avogađro Amedeo (1776 – 1856) là nhà hóa học người Ý , nguyên là Luật sư , Giáo sư Toán và Vật lý tại Trường Đại học Turin . Avogađro là người đã đưa ra giả thuyết về thể tích của các khí mà nay ta gọi là định luật Avogađro - Amperi
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây để hiểu về Mol
?
?
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống
Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ……………………...Al
6.1023 nguyên tử
9.1023 nguyên tử
6.1023 phân tử
9.1023 nguyên tử
7,5.1023 nguyên tử
a/
b/
c/
d/
1 mol Fe
1 mol Cu
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
56 g
2 g
M Cu =
M Fe =
M H2 =
N nguyên tử
N phân tử
N phân tử
M
M
M
Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
56 g
56 g
2 g
56 g
2 g
64 g
64 g
N nguyn t? Cu
NTK Fe
M Fe =
=56
PTK H2O
M H2O =
18
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :
g
g
? Tìm điểm giống nhau giữa nguyên tử khối (NTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử của chất đó ?
? Tìm điểm giống nhau giữa phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol phân tử của chất đó ?
= 56 đv.C
= 18 đv.C
N phân tử
H2
N phân tử
CO2
N phân tử
N2
Thể tích mol
khí H2
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Hãy quan sát hình vẽ sau và cho nhận xét về thể tích của các chất khí:
1 Mol của bất kỳ chất khí nào
ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
đều chiếm thể tích bằng nhau
MH2 = 2g
MN2 = 28g
MCO2 = 44g
VH2
VN2
VCO2
=
=
MH2 = 2g
MN2 = 28g
MCO2 = 44g
VH2
VN2
VCO2
=
=
- ở đktc (t0 = 00C, p = 1atm): Thể tích của 1 Mol bất kỳ chất khí nào cũng bằng 22,4 lít
- ở điều kiện bình thường (t0 = 200C, p = 1atm): Thể tích của 1 Mol bất kỳ chất khí nào cũng bằng 24 lít
Lưu ý:
Ai nhanh hơn ?
A . 1 mol phân tử CO2
B . 1 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :
V=22,4 (l)
V = 22,4 (l)
Bài tập :
C . 0,5 mol phân tử Cl2
V = 0,5*22,4=11,2(l)
Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :
V = 0,5 . 24 = 12 (l)
Luyện tập
ở cùng 1 điều kiện thể tích của 0,5mol khí N2 bằng thể tích của 0,5mol khí SO3
ở đktc, thể tích của 1mol khí CO là 22,4 lít
Đ
Đ
thể tích của 0,5mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2lít
thể tích của 1g khí H2 bằng thể tích của 1g khí O2
?
Em hãy điền chữ Đ vào ô trống trước những câu mà em cho là đúng:
Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :
A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
C . Ở điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ?
Mỗi chất có 6 .1023 phân tử
Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
1- Học thuộc bài
2- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 65 Sách giáo khoa
3- Đọc trước bài 19 trang 66 Sách giáo khoa
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)