Bài 17. ước chung lớn nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Giang |
Ngày 12/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: bài 17. ước chung lớn nhất thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần : 11 Ngày soạn :28/10/2014
Tiết : 33 Ngày dạy :30/10/2014
§ 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau. Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng : Tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. Biết tìm ƯC, ƯCLN trong bài toán thực tế.
3. Thái độ : Tập tính cẩn thận trong khi phân tích để tìm ƯCLN.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Xem bài trước ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
7’
10’
13’
5’
9’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1 : Thế nào là giao của hai tập hợp ? Áp dụng, cho :
A = mèo, chó, vịt
B = ngỗng, mèo, gà
-HS 2 : Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số ?
Tìm ƯC(12; 30)
3. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Ước chung lớn nhất :
-Nêu VD1 : Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12; 30) ?
-Số nào lớn nhất trong các ƯC(12; 30) ?
-Giới thiệu ƯCLN và kí hiệu.
Ta nói 6 là ƯCLN của 12 và 30.
Kí hiệu : ƯCLN (12; 30) = 6
-Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là như thế nào ?
-Nêu quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên.
-Nhận xét.
-Tìm ƯCLN (5; 1)
ƯCLN (12; 30, 1)
-Chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
* HĐ 2 : Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
-Nêu VD 2 : Tìm ƯCLN (36; 84; 168). Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố ? (cho hs hoạt động nhóm) .
Tìm thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất ? Có nhận xét gì về thừa số nguyên tố 7 ?
-Vậy để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung và để có ƯCLN ta lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN.
-Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
-Cho hs làm ?2
Tìm ƯCLN (8 ; 9) ; ƯCLN (8; 12; 15) ; ƯCLN (24; 16; 8)
-Giới thiệu các số nguyên tố cùng nhau.
-Gọi hs đọc chú ý SGK trang 55.
* HĐ 3 : Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
-Để tìm ƯC của 12 và 30 ta có thể tìm các ước của ƯCLN (12; 30), chính là tìm các ước của 6 (1; 2; 3; 6).
-Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN ta có thể làm như thế nào ?
4. Củng cố :
-BT 139, SGK trang 56 :
Tìm ƯCLN của :
a). 56 và 140.
b). 60 và 180.
c). 24; 84 và 180.
d). 15 và 19.
-BT 140, SGK trang 56 :
Tìm ƯCLN của :
a). 16; 80; 176
b). 18; 30 và 77
-Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
A B = mèo
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC(12; 30) = 1; 2; 3; 6
- Ư(12) 1; 2; 3; 4; 6; 12
Ư(30) = 1; 2; 3; 5; 6
Tiết : 33 Ngày dạy :30/10/2014
§ 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau. Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng : Tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. Biết tìm ƯC, ƯCLN trong bài toán thực tế.
3. Thái độ : Tập tính cẩn thận trong khi phân tích để tìm ƯCLN.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Xem bài trước ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
7’
10’
13’
5’
9’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1 : Thế nào là giao của hai tập hợp ? Áp dụng, cho :
A = mèo, chó, vịt
B = ngỗng, mèo, gà
-HS 2 : Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số ?
Tìm ƯC(12; 30)
3. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Ước chung lớn nhất :
-Nêu VD1 : Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12; 30) ?
-Số nào lớn nhất trong các ƯC(12; 30) ?
-Giới thiệu ƯCLN và kí hiệu.
Ta nói 6 là ƯCLN của 12 và 30.
Kí hiệu : ƯCLN (12; 30) = 6
-Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là như thế nào ?
-Nêu quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên.
-Nhận xét.
-Tìm ƯCLN (5; 1)
ƯCLN (12; 30, 1)
-Chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
* HĐ 2 : Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
-Nêu VD 2 : Tìm ƯCLN (36; 84; 168). Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố ? (cho hs hoạt động nhóm) .
Tìm thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất ? Có nhận xét gì về thừa số nguyên tố 7 ?
-Vậy để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung và để có ƯCLN ta lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN.
-Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
-Cho hs làm ?2
Tìm ƯCLN (8 ; 9) ; ƯCLN (8; 12; 15) ; ƯCLN (24; 16; 8)
-Giới thiệu các số nguyên tố cùng nhau.
-Gọi hs đọc chú ý SGK trang 55.
* HĐ 3 : Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
-Để tìm ƯC của 12 và 30 ta có thể tìm các ước của ƯCLN (12; 30), chính là tìm các ước của 6 (1; 2; 3; 6).
-Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN ta có thể làm như thế nào ?
4. Củng cố :
-BT 139, SGK trang 56 :
Tìm ƯCLN của :
a). 56 và 140.
b). 60 và 180.
c). 24; 84 và 180.
d). 15 và 19.
-BT 140, SGK trang 56 :
Tìm ƯCLN của :
a). 16; 80; 176
b). 18; 30 và 77
-Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
A B = mèo
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC(12; 30) = 1; 2; 3; 6
- Ư(12) 1; 2; 3; 4; 6; 12
Ư(30) = 1; 2; 3; 5; 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Giang
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)