Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Phạm Duy Hiển |
Ngày 26/04/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
VẬT LÝ LỚP 6 BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I Giáo viên thực hiện : Phạm Duy Hiển Trường THCS Lạc Long Quân Thành phố Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đăk Lăk Chủ đề 1
Bài tập 1:
Bạn Hùng có hơn 2 lít nước , Hùng nên dùng bình nào để đo lượng nước đó chính xác nhất ?
Bình có ghi GHĐ 2 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Bình có ghi GHĐ 3 lít và ĐCNN là 0,1 lít
Bình có ghi GHĐ 1,5 lít và ĐCNN là 0,1 lít
Bình có ghi GHĐ 3 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Bài tập 2:
Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi . Thể tích nước ban đầu đọc ở trên bình là 100 ml , sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là 125 ml . Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu ?
25 ml
125 ml
100 ml
225 ml
Bài tập 3:
Dùng bình chia độ đo thể tích của một viên phấn . Thể tích nước ban đầu là 30 ml . Thể tích nước sau khi thả viên phần là 55 ml . Thể tích của viên phấn là :
25 ml
30 ml
55 ml
85 ml
Các kết quả trên đều sai
Bài tập 4:
Cân một túi hao quả , kết quả là 1556 g . Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là :
1 g
10 g
2 g
5 g
Bài tập 5:
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Cùng cường độ , cùng phương , ngược chiều , đặt vào một vật
Cùng cường độ , cùng phương , ngược chiều , đặt vào hai vật
Cùng cường độ , cùng phương , ngược chiều
Cùng cường độ , cùng phương , đặt vào một vật
Bài tập 6:
Khi đóng đinh vào tường :
Búa chỉ làm đinh bị biến dạng
Búa chỉ làm tường bị biến dạng
Đinh bị biến dạng và ngập sâu vào tường
Không vật nào bị biến dạng
Bài tập 7:
Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào :
Độ biến dạng của lò xo
Trọng lượng của vật tác dụng vào lò xo
Độ dài của lò xo
Các kết quả trên
Bài tập 8:
Cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản bao gồm :
Kim chỉ thị , bảng chia độ , lò xo
Kim chỉ thị , lò xo, vỏ lực kế
Bảng chia độ , lò xo
Kim chỉ thị , bảng chia độ
Bài tập 9:
Một học sinh dùng lực kế để đo trọng lượng của một vật nặng , kết quả của phép đo là 5,4 N . ĐCNN của lực kế đã dùng là bao nhiêu ?
0,5 N
0,2 N
0,4 N
1 N
Bài tập 10:
Trong các kết luận sau , kết luận nào đúng ?
Trọng lượng riêng tỉ lệ thuận với khối lượng riêng
Trọng lượng riêng tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng
Trọng lượng riêng bằng khối lượng riêng
Trọng lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng
Bài tập 11:
Nói " sắt nặng hơn nhôm" có nghĩa là :
Khối lượng sắt nặng hơn khối lượng nhôm
Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
Trọng lượng sắt nặng hơn trọng lượng nhôm
Tất cả đều đúng
Bài tập 12:
Có 4 kết quả đo khối lượng và trọng lượng tương ứng sau ? Kết quả nào là đúng ?
4 kg và 4 N
40 kg và 400 N
400 g và 40 N
40 kg và 4 N
Chủ đề 2
Bài tập 1:
Chọn những từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau :
Một người ngồi trên một chiếc xe đạp . Dưới tác dụng của ||trọng lượng|| của người lò xo ở yên xe bị nén xuống . Nó đã bị ||biến dạng|| . Lò xo ở yên xe là ||vật có tính đàn hồi|| . Khi bị biến dạng , nó sẽ tác dụng vào người một ||lực đàn hồi || . Lực này và trọng lượng của người là ||hai lực cân bằng|| . Bài tập 2:
Hãy điền các từ cho sẵn vào chỗ trồng cho hợp lí :
Khi mua hàng người ta dùng một dụng cụ gọi là " cân bỏ túi" . Thực chất cân bỏ túi chính là một ||lực kế lò xo|| , nhưng trên bảng chia độ người ta không chia độ theo đơn vị ||niutơn (N)|| mà lại chia độ theo đơn vị ||kilôgam(kg)|| . Bởi vì ||trọng lượng|| của một vật luôn tỉ lệ với ||khối lượng|| của nó nên trên ||bảng chia độ|| của ||lực kế ||có thể không ghi ||trọng lượng|| mà ghi ||khối lượng|| tương ứng của vật . Bài tập 3:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp lí
a. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực ||nhỏ hơn|| trọng lượng của vật b. Mặt phẳng nghiêng ||càng dốc đứng|| thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng. c. Đòn bẩy luôn có ||điểm tựa|| và có ||các lực|| tác dụng vào nó . d. Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc gọi chung là ||máy cơ đơn giản|| .
Trang bìa:
VẬT LÝ LỚP 6 BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I Giáo viên thực hiện : Phạm Duy Hiển Trường THCS Lạc Long Quân Thành phố Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đăk Lăk Chủ đề 1
Bài tập 1:
Bạn Hùng có hơn 2 lít nước , Hùng nên dùng bình nào để đo lượng nước đó chính xác nhất ?
Bình có ghi GHĐ 2 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Bình có ghi GHĐ 3 lít và ĐCNN là 0,1 lít
Bình có ghi GHĐ 1,5 lít và ĐCNN là 0,1 lít
Bình có ghi GHĐ 3 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Bài tập 2:
Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi . Thể tích nước ban đầu đọc ở trên bình là 100 ml , sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là 125 ml . Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu ?
25 ml
125 ml
100 ml
225 ml
Bài tập 3:
Dùng bình chia độ đo thể tích của một viên phấn . Thể tích nước ban đầu là 30 ml . Thể tích nước sau khi thả viên phần là 55 ml . Thể tích của viên phấn là :
25 ml
30 ml
55 ml
85 ml
Các kết quả trên đều sai
Bài tập 4:
Cân một túi hao quả , kết quả là 1556 g . Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là :
1 g
10 g
2 g
5 g
Bài tập 5:
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Cùng cường độ , cùng phương , ngược chiều , đặt vào một vật
Cùng cường độ , cùng phương , ngược chiều , đặt vào hai vật
Cùng cường độ , cùng phương , ngược chiều
Cùng cường độ , cùng phương , đặt vào một vật
Bài tập 6:
Khi đóng đinh vào tường :
Búa chỉ làm đinh bị biến dạng
Búa chỉ làm tường bị biến dạng
Đinh bị biến dạng và ngập sâu vào tường
Không vật nào bị biến dạng
Bài tập 7:
Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào :
Độ biến dạng của lò xo
Trọng lượng của vật tác dụng vào lò xo
Độ dài của lò xo
Các kết quả trên
Bài tập 8:
Cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản bao gồm :
Kim chỉ thị , bảng chia độ , lò xo
Kim chỉ thị , lò xo, vỏ lực kế
Bảng chia độ , lò xo
Kim chỉ thị , bảng chia độ
Bài tập 9:
Một học sinh dùng lực kế để đo trọng lượng của một vật nặng , kết quả của phép đo là 5,4 N . ĐCNN của lực kế đã dùng là bao nhiêu ?
0,5 N
0,2 N
0,4 N
1 N
Bài tập 10:
Trong các kết luận sau , kết luận nào đúng ?
Trọng lượng riêng tỉ lệ thuận với khối lượng riêng
Trọng lượng riêng tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng
Trọng lượng riêng bằng khối lượng riêng
Trọng lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng
Bài tập 11:
Nói " sắt nặng hơn nhôm" có nghĩa là :
Khối lượng sắt nặng hơn khối lượng nhôm
Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
Trọng lượng sắt nặng hơn trọng lượng nhôm
Tất cả đều đúng
Bài tập 12:
Có 4 kết quả đo khối lượng và trọng lượng tương ứng sau ? Kết quả nào là đúng ?
4 kg và 4 N
40 kg và 400 N
400 g và 40 N
40 kg và 4 N
Chủ đề 2
Bài tập 1:
Chọn những từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau :
Một người ngồi trên một chiếc xe đạp . Dưới tác dụng của ||trọng lượng|| của người lò xo ở yên xe bị nén xuống . Nó đã bị ||biến dạng|| . Lò xo ở yên xe là ||vật có tính đàn hồi|| . Khi bị biến dạng , nó sẽ tác dụng vào người một ||lực đàn hồi || . Lực này và trọng lượng của người là ||hai lực cân bằng|| . Bài tập 2:
Hãy điền các từ cho sẵn vào chỗ trồng cho hợp lí :
Khi mua hàng người ta dùng một dụng cụ gọi là " cân bỏ túi" . Thực chất cân bỏ túi chính là một ||lực kế lò xo|| , nhưng trên bảng chia độ người ta không chia độ theo đơn vị ||niutơn (N)|| mà lại chia độ theo đơn vị ||kilôgam(kg)|| . Bởi vì ||trọng lượng|| của một vật luôn tỉ lệ với ||khối lượng|| của nó nên trên ||bảng chia độ|| của ||lực kế ||có thể không ghi ||trọng lượng|| mà ghi ||khối lượng|| tương ứng của vật . Bài tập 3:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp lí
a. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực ||nhỏ hơn|| trọng lượng của vật b. Mặt phẳng nghiêng ||càng dốc đứng|| thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng. c. Đòn bẩy luôn có ||điểm tựa|| và có ||các lực|| tác dụng vào nó . d. Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc gọi chung là ||máy cơ đơn giản|| .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Duy Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)