Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Lý Ngọc Hanh |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI
GIỜ HỌC MÔN VẬT LÍ
TIẾT 9. ÔN TẬP
I. ÔN TẬP LYÙ THUYEÁT
II. VẬN DỤNG
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT 9. ÔN TẬP
I. ÔN TẬP
Trả lời câu hỏi:
1.Nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
a) Độ dài; b) Thể tích chất lỏng; c) Khối lượng
Trả lời:
a) Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước;
b) Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, bình tràn.
c) Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân.
2. Nêu tên và kí hiệu đơn vị dùng để đo:
a) độ dài; b) thể tích chất lỏng; c) lực; d) khối lượng.
Trả lời: a) Đơn vị đo độ dài là mét (m)
b) Đơn vị đo thể tích chất lỏng là mét khối (m3)
c) Đơn vị đo lực là Niutơn (N)
d) Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
3. Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
4. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Trả lời: Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
5. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
Trả lời: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực cân bằng.
6. Thế nào là lực cân bằng?
Trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Trả lời: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
TIẾT 9. ÔN TẬP
I. ÔN TẬP
7. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật gọi là gì?
Trả lời: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật gọi là trọng lực.
8. Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
A. 1,2m
B. 12dm
C. 120cm
D. 120,0cm
1.1 Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài bàn học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
I. ÔN TẬP
TIẾT 9. ÔN TẬP
Trả lời: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới(hay có chiều hướng về phía Trái Đất.)
II. VẬN DỤNG
1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1.3)Người ta dùng bình chia độ có ghi tới cm3,chứa tới 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn đá là:
A. Sức nặng của chai nước.
B. Thể tích của nước trong chai.
TIẾT 9. ÔN TẬP
II. VẬN DỤNG
C. Khối lượng của nước trong chai.
D. Thể tích của chai.
1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1.2) Trên một vỏ trai nước khoáng có ghi 1 lít. Số đó chỉ:
A. 55cm3.
B. 100cm3
C.45cm3
D.155cm3.
1.4) Khi dùng cân Rôbécvan để cân khối lượng thì khối lượng của vật cần cân là :
A. số chỉ của kim của cân.
B. tổng số khối lượng của quả cân trong hộp quả cân
C. tổng số khối lượng các quả cân
đặt lên đĩa cân với số chỉ của con mã.
D. hiệu số khối lượng các quả cân trong
hộp quả cân và các quả cân trên đĩa cân.
2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Độ chia nhỏ nhất của thước là ………………. ………………………
trên thước.
thẳng đứng
b) Giới hạn đo của thước là ………………. ……..trên thước.
độ dài lớn nhất ghi
c) Lực hút của Trái đất tác dụng lên một quả bóng đá đang bay có phương
………………… và có chiều ……………………….
độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi
từ trên xuống dưới
3. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Khối lượng của một túi đường là 1……….
kilôgam
b) Trọng lượng của một con bê là 200………
niutơn
c) Chiều dài của lớp học là 6………
mét
d) Thể tích nước trong một bể nước là 5………
mét khối
Mét khối
kilôgam
niutơn
mét
5. Em hiểu con số sau như thế nào?
Trên vỏ trai nước ngọt ghi 1,5 lít
Trên vỏ túi kẹo ghi 500g
Trả lời:
TIẾT 9. ÔN TẬP
II. VẬN DỤNG
a) Thể tích nước ngọt đóng trong chai là 1,5 lít.
b) Lượng kẹo chứa trong túi là 500g.
4. Dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
A. Khi đo độ dài phải đặt thước
B. Khi đo khối lượng phải đặt cân
C. Khi đo thể tích phải đặt bình chia độ
1. thẳng đứng.
2. dọc theo chiều dài cần đo.
3. thăng bằng, kim chỉ nằm đúng giữa bảng chia độ
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập phần ghi nhớ (từ bài 1 đến bài 8)
Làm lại tất cả các câu C trong SGK và các bài tập trong SBT.
Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
TIẾT 9. ÔN TẬP
ĐẾN VỚI
GIỜ HỌC MÔN VẬT LÍ
TIẾT 9. ÔN TẬP
I. ÔN TẬP LYÙ THUYEÁT
II. VẬN DỤNG
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT 9. ÔN TẬP
I. ÔN TẬP
Trả lời câu hỏi:
1.Nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
a) Độ dài; b) Thể tích chất lỏng; c) Khối lượng
Trả lời:
a) Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước;
b) Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, bình tràn.
c) Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân.
2. Nêu tên và kí hiệu đơn vị dùng để đo:
a) độ dài; b) thể tích chất lỏng; c) lực; d) khối lượng.
Trả lời: a) Đơn vị đo độ dài là mét (m)
b) Đơn vị đo thể tích chất lỏng là mét khối (m3)
c) Đơn vị đo lực là Niutơn (N)
d) Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
3. Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
4. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Trả lời: Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
5. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
Trả lời: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực cân bằng.
6. Thế nào là lực cân bằng?
Trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Trả lời: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
TIẾT 9. ÔN TẬP
I. ÔN TẬP
7. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật gọi là gì?
Trả lời: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật gọi là trọng lực.
8. Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
A. 1,2m
B. 12dm
C. 120cm
D. 120,0cm
1.1 Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài bàn học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
I. ÔN TẬP
TIẾT 9. ÔN TẬP
Trả lời: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới(hay có chiều hướng về phía Trái Đất.)
II. VẬN DỤNG
1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1.3)Người ta dùng bình chia độ có ghi tới cm3,chứa tới 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn đá là:
A. Sức nặng của chai nước.
B. Thể tích của nước trong chai.
TIẾT 9. ÔN TẬP
II. VẬN DỤNG
C. Khối lượng của nước trong chai.
D. Thể tích của chai.
1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1.2) Trên một vỏ trai nước khoáng có ghi 1 lít. Số đó chỉ:
A. 55cm3.
B. 100cm3
C.45cm3
D.155cm3.
1.4) Khi dùng cân Rôbécvan để cân khối lượng thì khối lượng của vật cần cân là :
A. số chỉ của kim của cân.
B. tổng số khối lượng của quả cân trong hộp quả cân
C. tổng số khối lượng các quả cân
đặt lên đĩa cân với số chỉ của con mã.
D. hiệu số khối lượng các quả cân trong
hộp quả cân và các quả cân trên đĩa cân.
2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Độ chia nhỏ nhất của thước là ………………. ………………………
trên thước.
thẳng đứng
b) Giới hạn đo của thước là ………………. ……..trên thước.
độ dài lớn nhất ghi
c) Lực hút của Trái đất tác dụng lên một quả bóng đá đang bay có phương
………………… và có chiều ……………………….
độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi
từ trên xuống dưới
3. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Khối lượng của một túi đường là 1……….
kilôgam
b) Trọng lượng của một con bê là 200………
niutơn
c) Chiều dài của lớp học là 6………
mét
d) Thể tích nước trong một bể nước là 5………
mét khối
Mét khối
kilôgam
niutơn
mét
5. Em hiểu con số sau như thế nào?
Trên vỏ trai nước ngọt ghi 1,5 lít
Trên vỏ túi kẹo ghi 500g
Trả lời:
TIẾT 9. ÔN TẬP
II. VẬN DỤNG
a) Thể tích nước ngọt đóng trong chai là 1,5 lít.
b) Lượng kẹo chứa trong túi là 500g.
4. Dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
A. Khi đo độ dài phải đặt thước
B. Khi đo khối lượng phải đặt cân
C. Khi đo thể tích phải đặt bình chia độ
1. thẳng đứng.
2. dọc theo chiều dài cần đo.
3. thăng bằng, kim chỉ nằm đúng giữa bảng chia độ
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập phần ghi nhớ (từ bài 1 đến bài 8)
Làm lại tất cả các câu C trong SGK và các bài tập trong SBT.
Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
TIẾT 9. ÔN TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Ngọc Hanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)