Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Linh |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN DỰ THI
GIÁO VIÊN : BÙI ĐĂNG KHOA
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 22
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CƯMGAR
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
LỰC
ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
CÔNG VÀ
CƠ NĂNG
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Độ lớn của vận tốc đặc trưng có tính chất nào của chuyển động?
a. Đặc trưng về quãng đường vật di chuyển được
b. Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của vật chuyển động.
c. Đặc trưng cho tính tương đối của chuyển động.
d. Tất cả các ý trên đúng
Vận tốc là đoạn đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian . Đơn vị của vận tốc thường dùng là m/s hoặc km/h
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Hai ôtô chuyển động với vận tốc 60Km/h cùng hu?ng với nhau. Thì hai ô tô đó :
A. cùng chuyển động so với mặt đường.
B. cùng chuyển động so với nhau.
C. đang đứng yên so với nhau.
D. Câu a và c đúng.
Khi hai vật không có sự thay đổi vị trí so với nhau thì sẽ đứng yên so với nhau.
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tác dụng của lực là :
a. Làm cho vật thay đổi vận tốc chuyển động .
b. Làm cho vật bị biến dạng.
Cả 2 ý trên đúng.
d. Cả 3 ý trên sai.
Lực bao gồm các yếu tố : Điểm đặt lực (gốc), phương, chiều, độ lớn của lực. Người ta biểu diễn lực bằng 1 véc tơ lực.
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Hai lực cân bằng là hai lực :
I. TỰ KIỂM TRA
a. Tác dụng vào 1 vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
b. Tác dụng vào 1 vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
c. Tác dụng vào 2 vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
d. Là hai lực giống y như nhau.
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi mãi, còn vật đang chuyển động thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Điền các điều kiện vào các ô trống để nói về một vật khi nhúng vào trong chất lỏng.
FA < P
dl < dV
FA > P
FA = P
dl >dV
dl = dV
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Điều kiện để có công cơ học là :
a. Phải có lực tác dụng vào vật
b. Lực tác dụng vào vật đủ lớn để làm vật thay đổi vận tốc
c. Lực tác dụng phải vuông góc với phương chuyển động
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Hai yếu tố để có công cơ học là : Phải có lực F tác dụng vào vật và vật phải chuyển động một quãng đường s theo phương của lực F. Công thức tính công A = F.s
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Định luật về công :
Khi sử dụng các loại máy cơ đơn giản không được lợi ..... Nếu lợi bao nhiều lần ..... thì thiệt............... đường đi
Tìm từ thích hợp điền vào ô trống sao cho đúng
về công
về lực
bấy nhiêu lần về
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sao cho đúng
Định luật bảo toàn cơ năng
Trong quá trình cơ học ............. và .......... có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng .......... được bảo toàn.
động năng
thế năng
cơ năng
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Bài tập 1 : Một người đi xe đạp xuống một con dốc dài 100m hết 25s. Sau đó xe còn lăn được 35m nữa trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đó khi:
Xuống con dốc
Trên cả đoạn đường
Tóm tắt
s1 = 100m
s2 = 35m
t1 = 25s
t2 = 20s
Tìm : vtb
Ap dụng công thức
Vận tốc trung bình khi xuống dốc là :
vtb = 100: 25 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình cả đoạn đường là :
v`tb = (100+35): (25+20) = 3 (m/s)
Bài giải
Đs: vtb = 4m/s; v`tb=3m/s
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Bài tập 2 : Một học sinh nặng 45kg. Diện tích mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm2. Tính áp suất của học sinh này tác dụng lên mặt đất khi:
a. Đứng bình thường
b. Đứng co một chân.
Tóm tắt
m=45kg=>P=450N
S = 150 cm2 = 150.10-4 m2
Tìm : p1; p2
Ap dụng công thức
Ap suất của học sinh đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bình thường là :
p1= 450: (2.150.10-4) = 15000 (Pa)
Khi co một chân áp suất sẽ tăng gấp đôi. Nên p2 = 2.p1 = 2. 15000 = 30000 (Pa)
Bài giải
Đs: p1 = 15000Pa; p2 = 30000 Pa
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Bài tập 3: Người ta dùng một môtơ điện để kéo một kiện hàng nặng 500kg lên cao 20m mất 4s. Tính công suất của môtơ.
Tóm tắt
m=500kg
h=20m
Tìm : A; P
Ap dụng công thức P =
Công suất của môtơ khi kéo vật là :
P = (5000.20):4 = 25000 (W)
Bài giải
Đs : P = : 25 kW
=> P=5000N
t=4s
=25 kW
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài tập 4: M v N l hai v?t gi?ng h?t nhau du?c th? vo hai ch?t l?ng khc nhau cĩ tr?ng lu?ng ring l d1v d2
So snh l?c d?y Acsimet tc d?ng ln M v N
Tr?ng lu?ng ring c?a ch?t l?ng no l?n hon
M
N
a) lực đẩy Acsimet tác dụng lên M và N bằng nhau (FAM = FAN) vì
FAM = PM , FAN = PN
và PM= PN
b) Ta có FAM = d1V1 ;FAN = d2V2 mà V1>V2, FAM = FAN
nên d2 >d1
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
1
2
3
4
5
6
7
1) Tên một nhà bác học đã phát hiện ra lực đẩy của nước.
2) Vận tốc của vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
3) Ap suất chất lỏng ở cùng một độ sâu thì .
4)Nói lên tính chất giữa chuyển động và đứng yên.
5. Tên gọi của tỉ số giữa công có ích và công toàn phần.
6) Tên một loại vũ khí cổ có sử dụng sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng.
7) Tên chỉ trạng thái bình thường của nước
8. Trong suốt quá trình cơ học, cơ năng của vật được .?
8
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đồng hồ
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Các nội dung ở chương này sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong chương trình VẬT LÝ lớp 10. Chúc các em học tập tốt
Hướng dẫn về nhà
Hãy ôn tập lại các kiến thức ở bài ôn tập này. Hoàn thành các bài tập trong phần Vận dụng SGK trang 63.
Xem trước bài học CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? Ở phần II NHIỆT HỌC
Hết Giờ
00
:
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
GIÁO VIÊN : BÙI ĐĂNG KHOA
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 22
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CƯMGAR
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
LỰC
ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
CÔNG VÀ
CƠ NĂNG
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Độ lớn của vận tốc đặc trưng có tính chất nào của chuyển động?
a. Đặc trưng về quãng đường vật di chuyển được
b. Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của vật chuyển động.
c. Đặc trưng cho tính tương đối của chuyển động.
d. Tất cả các ý trên đúng
Vận tốc là đoạn đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian . Đơn vị của vận tốc thường dùng là m/s hoặc km/h
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Hai ôtô chuyển động với vận tốc 60Km/h cùng hu?ng với nhau. Thì hai ô tô đó :
A. cùng chuyển động so với mặt đường.
B. cùng chuyển động so với nhau.
C. đang đứng yên so với nhau.
D. Câu a và c đúng.
Khi hai vật không có sự thay đổi vị trí so với nhau thì sẽ đứng yên so với nhau.
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tác dụng của lực là :
a. Làm cho vật thay đổi vận tốc chuyển động .
b. Làm cho vật bị biến dạng.
Cả 2 ý trên đúng.
d. Cả 3 ý trên sai.
Lực bao gồm các yếu tố : Điểm đặt lực (gốc), phương, chiều, độ lớn của lực. Người ta biểu diễn lực bằng 1 véc tơ lực.
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Hai lực cân bằng là hai lực :
I. TỰ KIỂM TRA
a. Tác dụng vào 1 vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
b. Tác dụng vào 1 vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
c. Tác dụng vào 2 vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
d. Là hai lực giống y như nhau.
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi mãi, còn vật đang chuyển động thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Điền các điều kiện vào các ô trống để nói về một vật khi nhúng vào trong chất lỏng.
FA < P
dl < dV
FA > P
FA = P
dl >dV
dl = dV
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Điều kiện để có công cơ học là :
a. Phải có lực tác dụng vào vật
b. Lực tác dụng vào vật đủ lớn để làm vật thay đổi vận tốc
c. Lực tác dụng phải vuông góc với phương chuyển động
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Hai yếu tố để có công cơ học là : Phải có lực F tác dụng vào vật và vật phải chuyển động một quãng đường s theo phương của lực F. Công thức tính công A = F.s
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Định luật về công :
Khi sử dụng các loại máy cơ đơn giản không được lợi ..... Nếu lợi bao nhiều lần ..... thì thiệt............... đường đi
Tìm từ thích hợp điền vào ô trống sao cho đúng
về công
về lực
bấy nhiêu lần về
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sao cho đúng
Định luật bảo toàn cơ năng
Trong quá trình cơ học ............. và .......... có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng .......... được bảo toàn.
động năng
thế năng
cơ năng
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Bài tập 1 : Một người đi xe đạp xuống một con dốc dài 100m hết 25s. Sau đó xe còn lăn được 35m nữa trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đó khi:
Xuống con dốc
Trên cả đoạn đường
Tóm tắt
s1 = 100m
s2 = 35m
t1 = 25s
t2 = 20s
Tìm : vtb
Ap dụng công thức
Vận tốc trung bình khi xuống dốc là :
vtb = 100: 25 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình cả đoạn đường là :
v`tb = (100+35): (25+20) = 3 (m/s)
Bài giải
Đs: vtb = 4m/s; v`tb=3m/s
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Bài tập 2 : Một học sinh nặng 45kg. Diện tích mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm2. Tính áp suất của học sinh này tác dụng lên mặt đất khi:
a. Đứng bình thường
b. Đứng co một chân.
Tóm tắt
m=45kg=>P=450N
S = 150 cm2 = 150.10-4 m2
Tìm : p1; p2
Ap dụng công thức
Ap suất của học sinh đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bình thường là :
p1= 450: (2.150.10-4) = 15000 (Pa)
Khi co một chân áp suất sẽ tăng gấp đôi. Nên p2 = 2.p1 = 2. 15000 = 30000 (Pa)
Bài giải
Đs: p1 = 15000Pa; p2 = 30000 Pa
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Bài tập 3: Người ta dùng một môtơ điện để kéo một kiện hàng nặng 500kg lên cao 20m mất 4s. Tính công suất của môtơ.
Tóm tắt
m=500kg
h=20m
Tìm : A; P
Ap dụng công thức P =
Công suất của môtơ khi kéo vật là :
P = (5000.20):4 = 25000 (W)
Bài giải
Đs : P = : 25 kW
=> P=5000N
t=4s
=25 kW
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài tập 4: M v N l hai v?t gi?ng h?t nhau du?c th? vo hai ch?t l?ng khc nhau cĩ tr?ng lu?ng ring l d1v d2
So snh l?c d?y Acsimet tc d?ng ln M v N
Tr?ng lu?ng ring c?a ch?t l?ng no l?n hon
M
N
a) lực đẩy Acsimet tác dụng lên M và N bằng nhau (FAM = FAN) vì
FAM = PM , FAN = PN
và PM= PN
b) Ta có FAM = d1V1 ;FAN = d2V2 mà V1>V2, FAM = FAN
nên d2 >d1
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
1
2
3
4
5
6
7
1) Tên một nhà bác học đã phát hiện ra lực đẩy của nước.
2) Vận tốc của vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
3) Ap suất chất lỏng ở cùng một độ sâu thì .
4)Nói lên tính chất giữa chuyển động và đứng yên.
5. Tên gọi của tỉ số giữa công có ích và công toàn phần.
6) Tên một loại vũ khí cổ có sử dụng sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng.
7) Tên chỉ trạng thái bình thường của nước
8. Trong suốt quá trình cơ học, cơ năng của vật được .?
8
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đồng hồ
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Các nội dung ở chương này sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong chương trình VẬT LÝ lớp 10. Chúc các em học tập tốt
Hướng dẫn về nhà
Hãy ôn tập lại các kiến thức ở bài ôn tập này. Hoàn thành các bài tập trong phần Vận dụng SGK trang 63.
Xem trước bài học CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? Ở phần II NHIỆT HỌC
Hết Giờ
00
:
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)