Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Anh Tuan |
Ngày 26/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Huyện Thới Lai
Trường THCS Đông Thuận
Giáo án điện tử
Môn: Vật lý 6
Giáo viên thực hiện: Lê Hoàng Kiệt
Năm học 2009-2010
Chương I
Cơ Học
- Đo chiều dài
- Đo thể tích
- Lực, đơn vị của lực
- Hai lực cân bằng
- Đo khối lượng
- Trọng lực, Lực đàn hồi
- Khối lượng - trọng lượng
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
Các phép đo
Lực và khối
lượng
Các loại máy cơ đơn giản
- Khối lượng riêng ,
Trọng lượng riêng
I. Ôn Tập
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: Độ dài, thể tích chất lỏng, lực?
a) Thước
b) Bình chia độ, bình tràn
c) Lực kế
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là?
Lực
3. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cung một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
Hai vật cân bằng.
I. Ôn Tập
5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
Trọng lực hay trọng lượng
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
Lực đàn hồi
7. Trên một hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
Khối lượng của kem giặt trong hộp
8. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống: 7800 kg/m3 là…………………….của sắt.
khối lượng riêng
I. Ôn Tập
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống:
- Đợn vị đo độ dài là……….kí hiệu là……
- Đơn vị đo thể tích là……………kí hiệu là…….
- Đơn vị đo lực là……………kí hiệu là……
- Đơn vị đo khố lượng là………….kí hiệu là….
- Đơn vị của khối lượng riêng là …………………………..kí hiệu là…………
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
mét
m
mét khối
m3
niutơn
N
kilôgam
kg
kilôgam trên mét khối
kg/m3
P = 10m
I. Ôn Tập
Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích:
12. Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em biết:
Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
13. - Ròng rọc
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
1.Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
- Con trâu
- Người thủ môn bóng đá
Chiếc kìm nhổ đinh
Thanh nam châm
- Chiếc vợt bóng bàn
- Lực hút
Lực đẩy
- Lực kéo
- Quả bóng đá
- Quả bóng bàn
- Cái cày
- Cái đinh
- Miếng sắt
Thanh nam châm
Lực hút
VD:
tác dụng
lên
cái đinh
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
1.Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
- Con trõu
- Người thủ môn bóng đá
Chiếc kìm nhổ đinh
Thanh nam châm
- Chiếc vợt bóng bàn
- Lực hút
Lực đẩy
- L?c kộo
- Quả bóng đá
- Quả bóng bàn
- Cỏi cy
- Cái đinh
- Miếng sắt
Thanh nam châm
Lực hút
tác dụng
lên
cái đinh
Con trâu
Lực kéo
Cái cày
tác dụng
lên
Người thủ môn bóng đá
Lực đẩy
Quả bóng đá
tác dụng
lên
Chiếc kìm nhổ đinh
tác dụng
lên
Chiếc vợt bóng bàn
Quả bóng bàn
Lực kéo
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
3. Có 3 hòn bi có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm, hòn nào bằng chì ? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách trả lời A, B, C.
Nặng
nhất
Nhẹ
nhất
Cho khối lượng riêng của chì là: D1 =11300Kg/m3, của sắt là : D2=7800Kg/m3, của nhôm là :D3 = 2700 Kg/m3
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
4. Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
Khối lượng riêng của đồng là 8900 ………………………………
Trọng lượng của một con chó 70……………
Khối lượng của một bao gạo là 50…………..
Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 ………………………..
Thể tích nước trong một bể nước là 3 …………
kilôgam trên mét khối
niutơn
kilôgam
niutơn trên mét khối
mét khối
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng………………………………..
Người phụ nề đúng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng hai thì dùng một…………………………..
Muốn nâng đầu của một cây gỗ nặng len cao khoảng 10cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng………………..
Ở đầu cần cẩu của một xe cẩu người ta có lắp một ………………….. Nhờ thế, người ta có thể nhắc những cổ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ trọng lượng của cổ máy.
Mặt phẳng nghiêng
ròng rọc cố định
đòn bẩy
ròng rọc động
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
6.
a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
Tại sao kéo cắt giấy cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
III. Trò chơi ô chữ
Luật chơi: Mỗi nhóm là một đội chơi, mỗi đội chơi có một lượt lựa chọn ô của đội mình , lần lượt từ đội 1 đến đội 5 . Trong 10 giây sau khi đọc câu hỏi các đội chơi phải đưa ra được đáp án đúng, mỗi đáp án đúng được 10 điểm. Nếu đưa ra đáp án sai hoặc không có đáp án, quyền trả lời sẽ thuộc về 4 đội còn lại. Lượt lựa chon thứ 6 sẽ thuộc về đội nào có tín hiệu nhanh nhất trong 5 đội chơi. Nếu đội nào có đáp án ô hàng dọc thì có quyền trả lời ngay , nếu sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi, nếu đúng sẽ được cộng 40 điểm
1
2
3
5
4
III. Trò chơi ô chữ
6
Ô số 1 - 8 chữ cái: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật
1
2
3
4
5
6
Ô số 2 - 9 chữ cái: Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật
Ô số 3 - 6 chữ cái: Cái gì dùng để đo khối lượng
Ô số 4 - 9 chữ cái: Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại
Ô số 5 - 6 chữ cái: Máy cơ đơn giản có điểm tựa
Ô số 6 - 8 chữ cái: Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng
Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì ?
1
2
3
4
5
III. Trò chơi ô chữ
1
2
3
5
4
Ô số 1 - 11 chữ cái: Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực
1
Ô số 2 - 10 chữ cái : Đây là dụng cụ dùng để đo thể tích
2
3
4
5
Ô số 3 - 7 chữ cái: Phần không gian mà vật chiếm chỗ
Ô số 4 - 12 chữ cái: dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn
Ô số 5 - 15 chữ cái: Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực
III. Trò chơi ô chữ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
1
2
3
5
4
Ô số 5 - 15 chữ cái: Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực
1
1
2
3
5
4
2
3
4
5
III. Trò chơi ô chữ
6
6
Trường THCS Đông Thuận
Giáo án điện tử
Môn: Vật lý 6
Giáo viên thực hiện: Lê Hoàng Kiệt
Năm học 2009-2010
Chương I
Cơ Học
- Đo chiều dài
- Đo thể tích
- Lực, đơn vị của lực
- Hai lực cân bằng
- Đo khối lượng
- Trọng lực, Lực đàn hồi
- Khối lượng - trọng lượng
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
Các phép đo
Lực và khối
lượng
Các loại máy cơ đơn giản
- Khối lượng riêng ,
Trọng lượng riêng
I. Ôn Tập
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: Độ dài, thể tích chất lỏng, lực?
a) Thước
b) Bình chia độ, bình tràn
c) Lực kế
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là?
Lực
3. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cung một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
Hai vật cân bằng.
I. Ôn Tập
5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
Trọng lực hay trọng lượng
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
Lực đàn hồi
7. Trên một hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
Khối lượng của kem giặt trong hộp
8. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống: 7800 kg/m3 là…………………….của sắt.
khối lượng riêng
I. Ôn Tập
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống:
- Đợn vị đo độ dài là……….kí hiệu là……
- Đơn vị đo thể tích là……………kí hiệu là…….
- Đơn vị đo lực là……………kí hiệu là……
- Đơn vị đo khố lượng là………….kí hiệu là….
- Đơn vị của khối lượng riêng là …………………………..kí hiệu là…………
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
mét
m
mét khối
m3
niutơn
N
kilôgam
kg
kilôgam trên mét khối
kg/m3
P = 10m
I. Ôn Tập
Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích:
12. Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em biết:
Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
13. - Ròng rọc
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
1.Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
- Con trâu
- Người thủ môn bóng đá
Chiếc kìm nhổ đinh
Thanh nam châm
- Chiếc vợt bóng bàn
- Lực hút
Lực đẩy
- Lực kéo
- Quả bóng đá
- Quả bóng bàn
- Cái cày
- Cái đinh
- Miếng sắt
Thanh nam châm
Lực hút
VD:
tác dụng
lên
cái đinh
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
1.Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
- Con trõu
- Người thủ môn bóng đá
Chiếc kìm nhổ đinh
Thanh nam châm
- Chiếc vợt bóng bàn
- Lực hút
Lực đẩy
- L?c kộo
- Quả bóng đá
- Quả bóng bàn
- Cỏi cy
- Cái đinh
- Miếng sắt
Thanh nam châm
Lực hút
tác dụng
lên
cái đinh
Con trâu
Lực kéo
Cái cày
tác dụng
lên
Người thủ môn bóng đá
Lực đẩy
Quả bóng đá
tác dụng
lên
Chiếc kìm nhổ đinh
tác dụng
lên
Chiếc vợt bóng bàn
Quả bóng bàn
Lực kéo
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
3. Có 3 hòn bi có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm, hòn nào bằng chì ? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách trả lời A, B, C.
Nặng
nhất
Nhẹ
nhất
Cho khối lượng riêng của chì là: D1 =11300Kg/m3, của sắt là : D2=7800Kg/m3, của nhôm là :D3 = 2700 Kg/m3
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
4. Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
Khối lượng riêng của đồng là 8900 ………………………………
Trọng lượng của một con chó 70……………
Khối lượng của một bao gạo là 50…………..
Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 ………………………..
Thể tích nước trong một bể nước là 3 …………
kilôgam trên mét khối
niutơn
kilôgam
niutơn trên mét khối
mét khối
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng………………………………..
Người phụ nề đúng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng hai thì dùng một…………………………..
Muốn nâng đầu của một cây gỗ nặng len cao khoảng 10cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng………………..
Ở đầu cần cẩu của một xe cẩu người ta có lắp một ………………….. Nhờ thế, người ta có thể nhắc những cổ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ trọng lượng của cổ máy.
Mặt phẳng nghiêng
ròng rọc cố định
đòn bẩy
ròng rọc động
I. Ôn Tập
II. Vận Dụng
6.
a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
Tại sao kéo cắt giấy cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
III. Trò chơi ô chữ
Luật chơi: Mỗi nhóm là một đội chơi, mỗi đội chơi có một lượt lựa chọn ô của đội mình , lần lượt từ đội 1 đến đội 5 . Trong 10 giây sau khi đọc câu hỏi các đội chơi phải đưa ra được đáp án đúng, mỗi đáp án đúng được 10 điểm. Nếu đưa ra đáp án sai hoặc không có đáp án, quyền trả lời sẽ thuộc về 4 đội còn lại. Lượt lựa chon thứ 6 sẽ thuộc về đội nào có tín hiệu nhanh nhất trong 5 đội chơi. Nếu đội nào có đáp án ô hàng dọc thì có quyền trả lời ngay , nếu sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi, nếu đúng sẽ được cộng 40 điểm
1
2
3
5
4
III. Trò chơi ô chữ
6
Ô số 1 - 8 chữ cái: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật
1
2
3
4
5
6
Ô số 2 - 9 chữ cái: Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật
Ô số 3 - 6 chữ cái: Cái gì dùng để đo khối lượng
Ô số 4 - 9 chữ cái: Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại
Ô số 5 - 6 chữ cái: Máy cơ đơn giản có điểm tựa
Ô số 6 - 8 chữ cái: Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng
Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì ?
1
2
3
4
5
III. Trò chơi ô chữ
1
2
3
5
4
Ô số 1 - 11 chữ cái: Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực
1
Ô số 2 - 10 chữ cái : Đây là dụng cụ dùng để đo thể tích
2
3
4
5
Ô số 3 - 7 chữ cái: Phần không gian mà vật chiếm chỗ
Ô số 4 - 12 chữ cái: dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn
Ô số 5 - 15 chữ cái: Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực
III. Trò chơi ô chữ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
1
2
3
5
4
Ô số 5 - 15 chữ cái: Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực
1
1
2
3
5
4
2
3
4
5
III. Trò chơi ô chữ
6
6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Anh Tuan
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)