Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Huỳnh Minh Vương | Ngày 26/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Giáo viên : HUỲNH MINH VƯƠNG
Năm học : 2009 - 2010
TIẾT 16
VẬT LÍ 6
ÔN THI HỌC KÌ I
Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là gì ?
là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
I. Lý thuyết :
GHĐ :20cm
GHD :40cm
GHD :100cm
QUAN SÁT-TRẢ LỜI
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là gì ?
Trả lời : là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
I. Lý thuyết :
QUAN SÁT-TRẢ LỜI
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
DCNN :1cm
DCNN :2cm
DCNN :5cm
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là gì ?
là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là gì ?
Trả lời: là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 1: Giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là gì ?
Trả lời: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
mét
m
mét khối lít
m3 l
kílôgam
kg
Niutơn
N
Thước
Bình chia độ, ca đong
Cân
Lực kế
Câu 3 : Hoàn thành chỗ trống ở cột tên đơn vị, kí hiệu và dụng cụ đo của các đại lượng vật lí ở bảng bên.
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
Câu 1, 2, 3 :
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
Câu 4 : Thế nào được gọi là lực ?
Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ?
Câu 6: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào ? Cho ví dụ tương ứng với các kết quả đó ?
Làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng hoặc vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng vật đó .
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
+ Biến đổi chuyển động của vật: Dùng tay thắng để xe đang chạy dừng lại, xe đang chạy thẳng đến khúc cua thì quẹo phải.
+ Biến dạng của vật : Dùng tay nén bông lau bảng, kéo dãn một lò xo,...
+ Vật vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng: Dùng chân đá vào quả bóng đang đứng yên làm quả bóng bay đi đồng thời làm quả bóng méo đi.
Ví dụ:
Câu 1, 2, 3, 4, 5 :
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 :
Câu 8: Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ? Tìm ví dụ minh hoạ cho mỗi loại máy cơ đơn giản vừa kể.
Các máy cơ đơn giản thường dùng là :
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Ví dụ : Tấm ván đặt nghiêng, xà beng, cần kéo nước ...
Câu 7: Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía Trái Đất.
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
Ròng rọc cố định
Ròng rọc động
Palăng
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 :
A. Hòn đá.
Câu 9: Vật nào sau đây là vật đàn hồi ?
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
B. Hòn bi bằng sắt.
C. Quả bóng đá.
D. Mẫu đất sét.
Sai
Sai
Sai
Đúng
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
D = m / V
D : Khối lượng
riêng ( kg/ m3)
m : Khối lượng (kg)
V: Thể tích (m3)
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
d = P / V
d : Trọng lượng riêng ( N/ m3) P: Trọng lượng(N) V : Thể tích (m3)
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9:
Câu 10 : Hoàn thành chỗ trống ở bảng sau :
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
1. Đơn vị đo chiều dài.
VỪA HỌC - VỪA CHƠI
2. Một vật đứng yên khi chịu..... của hai lực cân bằng.
3. Khi sử dụng cân Rôbécvan phải chờ cho kim.....thì mới đọc giá trị của các quả cân.
4. Một dụng cụ dùng để đo khối lượng.
5. Trọng lực có ....thẳng đứng và có chiều hường về phía Trái Đất.
6. Công dụng của lực kế.
7. Dùng mă�t phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo .....trọng lượng của vật.
8. Máy cơ đơn giản gồm một thanh cứng có thể quay quanh điểm tựa.
9. Máy cơ đơn giản giúp thay đổi hướng tác dụng của lực được ứng dụng để kéo cờ .
10. Khi kéo lò xo dãn dài ra, ta nói lò xo đã bị .......
11. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi.......
12. Đơn vị đo lực.
Tên gọi chung của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc.
II. Bài tập :
Một ống bêtông nặng 200 kg, có thể tích 0,2 m3 bị lăn xuống mương. Một nhóm gồm 4 người đưa ra ý kiến dùng một sợi dây buột vào ống bêtông và một tấm ván bắt ngang con mương để 4 người kéo ống bêtông lên theo phương thẳng đứng. Biết lực kéo của mỗi người là 400 N. Hỏi :
a) Trọng lượng riêng của ống bêtông là bao nhiêu ?
b) Bốn người đó có kéo được ống bêtông lên hay không ? Vì sao ?
Cho biết :
m = 200 ( kg )
V = 0,2 ( m3 )
F1 người = 400 ( N )
Tính :
a) P = ? ( N )
d = ? ( N/ m3 )
b) F4 người = ? ( N )
So sánh: F4 người và P
Kéo được ống bêtông lên hay không ?
a) Trọng lượng của ống bêtông là:
P = 10 x m = 10 x 200 = 2 000 ( N )
Trọng lượng riêng của ống bêtông là :
d = P / V = 2 000 / 0,2 = 10 000 ( N/ m3 )
b) Lực kéo của 4 người là :
F4 người = 4 x F1 người = 4 x 400 =1 600 ( N )
Bốn người này không kéo được ống bêtông lên .
Vì : lực kéo của 4 người nhỏ hơn trọng lượng ống bêtông
F 4 người < P
I. Lý thuyết :
tiết 16
ÔN THI HỌC KÌ I
Giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học bài và trả lời lại các câu hỏi đã ôn tập. 2. Làm lại các bài tập đã ôn trong "HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP THI HỌC KÌ I "
chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Minh Vương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)