Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Ngô Xuân Nguyên | Ngày 26/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Tiết 23 -
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
điện học
Đoạn mạch song song
Đoạn mạch nối tiếp
Định luật Ôm
Biến trở
Công suất
Điện năng
Định luật Jun – Len xơ
Công thức điện trở
Nội dung
Q= I2.R.t (J)
Q= 0.24.I2.R.t (Cal)
Nội dung
A = U.I.t
A= I2.R.t
A = P.t
P = U.I
P= I2.R
P
P
I=I1=I2=…=In
Rtđ=R1+R2+...+Rn
U=U1+U2+..+Un
I=I1+I2+...+In
U=U1=U2=…=Un
11. Hãy cho biết:
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?
 Sử dụng tiết kiệm năng lượng có những lợi ích sau:
* Giúp giảm bớt tiền điện gia đình phải trả hằng tháng.
* Kéo dài tuổi thọ của các dụng cụ dùng điện: Không phải tốn kém khi sửa chữa, mua sắm mới các thiết bị điện khi hư hỏng.
* Không gây quá tải cho đường dây tải điện trong các giờ cao điểm: Không gây ra các vụ hỏa hoạn do sự cố chập điện.
* Không phải cắt điện luân phiên gây khó khăn, tổn thất rất lớn về vật chất và tinh thần trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
* Tiết kiệm một phần điện năng sinh hoạt để phục vụ cho sản xuất, cung cấp cho các vùng miền chưa có điện hoặc cho xuất khẩu điện.
* Không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường.
I. TỰ KIỂM TRA
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tiết 23 -
11. Hãy cho biết:
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng ?
 Các cách sử dụng tiết kiệm năng lượng :
* Sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết. ( Đèn compăc, đèn LED, …. )
* Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện khi cần thiết, gắn bộ phận hẹn giờ (Chế độ tự động tắt tivi, …. ) .
* Sử dụng các thiết bị có sử dụng các dạng năng lượng từ gió, Mặt Trời, ….. : Máy nước nóng, xe ô tô, máy bay, thuyền, ……
I. TỰ KIỂM TRA
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tiết 23 -
II. VẬN DỤNG
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
* Khoanh tròn vµo chữ cái đứng trước câu trả đúng.
I. TỰ KIỂM TRA
Tiết 23 -
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn vµo chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Tiết 23 -
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Tiết 23 -
II. VẬN DỤNG
* Khoanh tròn vµo chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
I. TỰ KIỂM TRA
2S


Hướng dẫn
Tiết 23 -
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
b) Khi hoạt động bình thường điện trở của ấm điện là:
Hướng dẫn
Giải
a) Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn.đ
Tiết 23 -
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Giải
Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:
Đường kính tiết diện của dây điện trở là:
Hướng dẫn
c)
Tiết 23 -
điện học
Đoạn mạch song song
Đoạn mạch nối tiếp
Định luật Ôm
Biến trở
Công suất
Điện năng
Định luật Jun – Len xơ
Công thức điện trở
Nội dung
Q= I2.R.t (J)
Q= 0.24.I2.R.t (Cal)
Nội dung
A = U.I.t
A= I2.R.t
A = P.t
P = U.I
P= I2.R
P
P
I=I1=I2=…=In
Rtđ=R1+R2+...+Rn
U=U1+U2+..+Un
I=I1+I2+...+In
U=U1=U2=…=Un
*Xem kĩ lại lí thuyết và các bài tập đã làm
* Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút
@ Xem tru?c :
CHUONG III: DI?N T? H?C
B�i 21 : NAM CH�M VINH C?U
* Khi n�o m?t v?t du?c g?i l� nam chõm ?
* Hai nam chõm tuong tỏc v?i nhau nhu th? n�o ?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu.(8 chữ cái)
Bài tËp: Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R1 = 9  ; R2 = 15  ; R3 = 10  .
Dòng đđiện đi qua R3 có cường độ I3 = 0,3A
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b/ Tính các cường độ dòng điện I1; I2 tương ứng đi qua
các điện trở R1; R2 .
c/ Tính hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch.
d/ Tính công suất của đoạn mạch song song.
e/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong thời gian 10 phút.
Tóm tắt:
Cho: R1 = 9  Tính: a/ RAB = ?
R2 = 15  b/ I1 = ? I2 = ?
R3 = 10  c/ UAB = ?
I3 = 0,3A d/ P // = ?
t = 10ph e/ QAB = ?
Tiết 23 -
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG
Tóm tắt:
Cho: R1 = 9  Tính: a/ RAB = ?
R2 = 15  b/ I1 = ? I2 = ?
R3 = 10  c/ UAB = ?
I3 = 0,3A d/ P // = ?
t = 10ph e/ QAB = ?
Giải
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:I1 = I2+ I3 = 0,2 + 0,3 = 0,5(A)
Tóm tắt:
Cho: R1 = 9  Tính: a/ RAB = ?
R2 = 15  b/ I1 = ? I2 = ?
R3 = 10  c/ UAB = ?
I3 = 0,3A d/ P // = ?
t = 10ph e/ QAB = ?
c/ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là
UAB = I1. RAB = 0,5.15 = 7,5(V)
d/ Công suất của đoạn mạch song song là
P// = I12. R23 = (0,5)2. 6 = 1,5(W)
e/ Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút là
QAB = I12. RAB.t = (0,5)2. 15.10.60 = 2250 (J)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu.(8 chữ cái)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Xuân Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)