Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Vũ Thị Thanh Thủy | Ngày 26/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Tuần 21
Tiết 21
VẬT LÍ 8
Năm học: 2010 - 2011
GV: HUỲNH MINH VƯƠNG
Tiết 21
Giáo viên – HUỲNH MINH VƯƠNG
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18
Ghi bài
(*1tr7sgk)
Nội dung ghi nhớ hoa thị thứ nhất trang 7 sách giáo khoa
A. ÔN TẬP
1. Chuyển động cơ học là gì ? Cho 2 ví dụ.
 Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.
 Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc ?
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
(*1tr7sgk)
BÀI 18 -
(*1tr10sgk)
(*2,3tr10sgk)
4. Chuyển động không đều là gì ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc ? Nêu ví dụ minh hoạ.
 Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
(*2tr13sgk)
(*3tr13sgk)
6. Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ.
 Các yếu tố của lực:
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
Phương và chiều
Cường độ
(tr16sgk)
Điểm đặt
7. Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
a) Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát suất hiện khi nào ? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát.
 Lực ma sát suất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính.
(*1tr20sgk)
(*2tr20sgk)
(C8tr20sgk)
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào ?
Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất.
11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
 Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
( KLC3, 1II tr26sgk )
(*3tr27sgk)
(*2tr27sgk)
(*1tr38sgk)
 Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
13. Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?
 Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
 Chìm xuống: P > FA
Nổi lên: P < FA
Lơ lửng: P = FA
14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.
 Công thức tính công :

A = F.s

Đơn vị công là jun kí hiệu là J ( 1J = 1N.m )

kílôjun kí hiệu là kJ { 1kJ = 1000J }
P là trọng lượng của vật.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
(*1tr45sgk)
(*1tr48sgk)
(*3tr48sgk)
15. Phát biểu định luật về công.
16. Công suất cho ta biết điều gì ? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W ?
 Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
17. Thế nào là bảo toàn cơ năng ? Nêu 3 thí dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
 Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể
chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
(*1tr51sgk)
Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện được một công là 35J.
(*2tr61sgk)
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm

trên một đương thẳng, ngược chiều nhau .
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
1. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
D. Xô người về phía trước .
C. Nghiêng người sang phải.
2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
4. Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
B. nghiêng về bên trái.
D. nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
A. nghiêng về bên phải.
C. vẫn cân bằng.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Đồng
Nhôm
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
Cả 3 cách trên đều không cho lợi về công.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không.
A. Khi vật đang đi lên.
B. Khi vật đang đi xuống.
D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.
6. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
 Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe.
2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su.
 Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
II. Trả lời câu hỏi
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
II. Trả lời câu hỏi
3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bổng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?
 Lúc đó xe đang được lái sang phía phải.
4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
 Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn.
5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
 Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó.
6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a) Cậu bé trèo cây.
b) Em học sinh ngồi học bài.
c) Nước ép lên thành bình đựng.
d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a) Cậu bé trèo cây.
b) Em học sinh ngồi học bài.
c) Nước ép lên thành bình đựng.
d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
II. Trả lời câu hỏi
6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a) Cậu bé trèo cây.
b) Em học sinh ngồi học bài.
c) Nước ép lên thành bình đựng.
d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập
I, II,
1
2
5
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập
AB = s1 = 100 (m)
tAB = t2 = 25 (s)
BC = s2 = 50 (m)
tBC = t2 = 20 (s)
vAB= ? (m/s) ; vBC= ?(m/s) vAC= ? (m/s)
Tóm tắt
I, II,
Giải
2
5
Ô chữ
2. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân.
b) Co một chân.
m = 45 (kg)
S1= 150(cm2) = 0,015(m2)
S2= 300(cm2) = 0,03 (m2)
a) p2 = ? (Pa)
b) p1 = ? (Pa)
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập
I, II,
Tóm tắt
Giải
Ô chữ
5
5. Một lực sĩ nâng tạ nâng quả tạ nặng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu ?
m = 125 (kg)
h = 70 (cm) = 0,7(m)
t = 0,3 (s)
P = ? (W)
A. ÔN TẬP
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
BÀI 18 -
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập
I, II,
Tóm tắt
Giải
Ô chữ
1) Tên một nhà bác học đã phát hiện ra lực đẩy của nước.
2) Vận tốc của vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
3) Áp suất chất lỏng ở cùng một độ sâu thì .
4)Nói lên tính chất giữa chuyển động và đứng yên.
5) Tên gọi của tỉ số giữa công có ích và công toàn phần.
6) Tên một loại vũ khí cổ có sử dụng sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng.
7) Tên chỉ trạng thái bình thường của nước
Ô
chữ
CO
H?C
8) Trong suốt quá trình cơ học, cơ năng của vật được .?
Trò chơi ô chữ
Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
1
2
3
4
5
6
7
8
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc quý thầy cô và các em học sinh nhiều sức khỏe !
Thành công trong công tác và học tập !
Thân ái chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Thanh Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)