Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Hoàng Huy |
Ngày 26/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
giáo viên :Trương Hoàng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I - LỚP 6A6
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. ÔN TẬP
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
Độ dài:............
Thể tích chất lỏng:......................................
Lực:...............
Khối lượng:.......
Thước
Bình chia độ, bình tràn
Lực kế
Cân
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
-Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên
vật?
- Có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó
biến dạng.
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
- Hai lực cân bằng.
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. ÔN TẬP
5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
- Lực hút của trái đất lên các vật gọi là trọng lực hay trọng
lượng.
6. Dùng tay ép hai đầu của một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo
tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
- Lực đàn hồi.
7. Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1 kg. Số đó chỉ gì?
- Số đó chỉ khối lượng của kem giặt VISO trong hộp.
8. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
là ....................................của sắt.
khối lượng riêng
7800 kg/m3
Hoàn thành phiếu học tập.
9.Hãy dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với các
mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung
đúng.
4
3
2
1
1m3
1m3
3
4
2
1
3
4
1
2
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. ÔN TẬP
10. Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã học?
- Mặt phẳng nghiêng.
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
11. Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng
trong các công việc hoặc dụng cụ sau:
- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà: ................
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe
tải:.....................................
- Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao
tốc:..............
Ròng rọc
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
Ví dụ: Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
lực hút
lực đẩy
lực kéo
con trâu
người thủ môn bóng đá
chiếc kìm nhổ đinh
thanh nam châm
chiếc vợt bóng bàn
quả bóng đá
quả bóng bàn
cái cày
cái đinh
miếng sắt
Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
2. a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
b) Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Kéo cắt giấy, tóc.
Kéo cắt kim loại
Giải thích
a ) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại
lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b ) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được nhiều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
3. Một tấm sắt có thể tích 50 dm3. Tính trọng lượng của tấm sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Tóm tắt:
V = 50 dm3 = 0,05 m3 D = 7800 kg/m3
P = ?
Giải
Khối lượng của tấm sắt là :
m = V.D = 0,05 .7800 = 390( kg )
Trọng lượng của tấm sắt là :
P = 10m = 10.390 = 3900 ( N )
Cần dùng một lực kéo có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu mới có thể nâng được tấm sắt lên theo phương thẳng đứng?
ĐS: 3900N
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
4. Có 3 hòn bi có kích thước b?ng nhau, được đánh số 1,2,3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm,hòn nào bằng chì?Chọn cách trả lời đúng trong3 cách trả lời A,B, C.
Bạn Nguyên dùng một bình chia độ đã chứa sẵn 50 cm3 nước khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước trong bình đọc được là 65 cm3 . Thả tiếp một viên bi ve vào bình thì mực nước trong bình là 88 cm3 . Hỏi hòn đá và viên bi vật nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ?
4. Thể tích hòn đá : Vđá = 65 - 50 = 15 cm3
Thể tích viên bi : Vbi = 88 – 65 = 23 cm3
Thể tích viên bi lớn hơn thể tích hòn đá :
Vbi - Vđá = 8 cm3 => Vbi > Vđá .
GIẢI
5. Biết 30lít cát có khối lượng 45kg. Tính
a) Khối lượng riêng của cát?
b) Thể tích của 3 tấn cát?
c) Trọng lượng của một đống cát 5m3?
5. a ) Khối lượng riêng của cát :
D = m / V = 45 / 0,03 = 1500 kg / m3
b) Thể tích một tấn cát là :
V = 1000 x 3 : 1500 = 2 m3
c) Ta có : P = 10.m ; mà m = D.V
=> P = 10 D.V
Trọng lượng của đống cát 5m3 :
P = 10 D.V = 10 .1500 . 5 = 75000 N .
GIẢI :
6. a) Mặt phẳng nghiêng
P
F
=
h
l
P :Trọng lượng của vật (N)
F :Lực kéo ( đẩy )(N)
h :Chiều cao (m)
l : chiều dài MPN (m)
b) Đòn bẩy
P
F
=
l2
l1
P :Trọng lượng của vật (N)
F :Lực kéo ( đẩy )(N)
l1 = OO1 (m)
l2 = OO2 (m)
F
P
h
l
P
F
O
O1
O2
l1
l2
7. Dùng một ròng rọc động để đưa một vật có
khối lượng 2500kg lên cao 10m.
a) Vẽ sơ đồ thiết bị.
b) Lực kéo F bằng bao nhiêu?
c) Phaỉ kéo dây dịch chuyển một đoạn bằng
bao nhiêu?
GIẢI :
Tóm tắt :
m = 2 500kg
P = 25 000N
h = 10m
a) Vẽ sơ đồ thiết bị
b) F = ?
c) S =?
c) Đọan đường dây kéo
dịch chuyển.
S = 2h = 2 . 10m = 20m
a) Vẽ sơ đồ thiết bị
b) Lực kéo F là:
F = P = ½ . 25000 = 12500 (N)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo nội dung đã ôn tập.
Đọc trước chương II. TIẾT 21: Sự nở vì
nhiệt của chất rắn”.
1.Biết 30lít cát có khối lượng 45kg. Tính
a) Khối lượng riêng của cát?
b) Thể tích của 3 tấn cát?
c) Trọng lượng của một đống cát 5m3?
- Làm bài tập :
2. Để đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao bằng ròng rọc động , người ta phải kéo đầu dây đi một
đoạn 8m.
Tính lực kéo vật lên c
b) Tính độ cao đưa vật lên.
giáo viên :Trương Hoàng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
TIẾT 20 - LỚP 6A6
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I - LỚP 6A6
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. ÔN TẬP
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
Độ dài:............
Thể tích chất lỏng:......................................
Lực:...............
Khối lượng:.......
Thước
Bình chia độ, bình tràn
Lực kế
Cân
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
-Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên
vật?
- Có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó
biến dạng.
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
- Hai lực cân bằng.
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. ÔN TẬP
5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
- Lực hút của trái đất lên các vật gọi là trọng lực hay trọng
lượng.
6. Dùng tay ép hai đầu của một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo
tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
- Lực đàn hồi.
7. Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1 kg. Số đó chỉ gì?
- Số đó chỉ khối lượng của kem giặt VISO trong hộp.
8. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
là ....................................của sắt.
khối lượng riêng
7800 kg/m3
Hoàn thành phiếu học tập.
9.Hãy dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với các
mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung
đúng.
4
3
2
1
1m3
1m3
3
4
2
1
3
4
1
2
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. ÔN TẬP
10. Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã học?
- Mặt phẳng nghiêng.
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
11. Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng
trong các công việc hoặc dụng cụ sau:
- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà: ................
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe
tải:.....................................
- Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao
tốc:..............
Ròng rọc
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
Ví dụ: Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
lực hút
lực đẩy
lực kéo
con trâu
người thủ môn bóng đá
chiếc kìm nhổ đinh
thanh nam châm
chiếc vợt bóng bàn
quả bóng đá
quả bóng bàn
cái cày
cái đinh
miếng sắt
Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
2. a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
b) Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Kéo cắt giấy, tóc.
Kéo cắt kim loại
Giải thích
a ) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại
lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b ) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được nhiều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
3. Một tấm sắt có thể tích 50 dm3. Tính trọng lượng của tấm sắt biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
Tóm tắt:
V = 50 dm3 = 0,05 m3 D = 7800 kg/m3
P = ?
Giải
Khối lượng của tấm sắt là :
m = V.D = 0,05 .7800 = 390( kg )
Trọng lượng của tấm sắt là :
P = 10m = 10.390 = 3900 ( N )
Cần dùng một lực kéo có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu mới có thể nâng được tấm sắt lên theo phương thẳng đứng?
ĐS: 3900N
Tiết 21 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
II. VẬN DỤNG
4. Có 3 hòn bi có kích thước b?ng nhau, được đánh số 1,2,3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm,hòn nào bằng chì?Chọn cách trả lời đúng trong3 cách trả lời A,B, C.
Bạn Nguyên dùng một bình chia độ đã chứa sẵn 50 cm3 nước khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước trong bình đọc được là 65 cm3 . Thả tiếp một viên bi ve vào bình thì mực nước trong bình là 88 cm3 . Hỏi hòn đá và viên bi vật nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ?
4. Thể tích hòn đá : Vđá = 65 - 50 = 15 cm3
Thể tích viên bi : Vbi = 88 – 65 = 23 cm3
Thể tích viên bi lớn hơn thể tích hòn đá :
Vbi - Vđá = 8 cm3 => Vbi > Vđá .
GIẢI
5. Biết 30lít cát có khối lượng 45kg. Tính
a) Khối lượng riêng của cát?
b) Thể tích của 3 tấn cát?
c) Trọng lượng của một đống cát 5m3?
5. a ) Khối lượng riêng của cát :
D = m / V = 45 / 0,03 = 1500 kg / m3
b) Thể tích một tấn cát là :
V = 1000 x 3 : 1500 = 2 m3
c) Ta có : P = 10.m ; mà m = D.V
=> P = 10 D.V
Trọng lượng của đống cát 5m3 :
P = 10 D.V = 10 .1500 . 5 = 75000 N .
GIẢI :
6. a) Mặt phẳng nghiêng
P
F
=
h
l
P :Trọng lượng của vật (N)
F :Lực kéo ( đẩy )(N)
h :Chiều cao (m)
l : chiều dài MPN (m)
b) Đòn bẩy
P
F
=
l2
l1
P :Trọng lượng của vật (N)
F :Lực kéo ( đẩy )(N)
l1 = OO1 (m)
l2 = OO2 (m)
F
P
h
l
P
F
O
O1
O2
l1
l2
7. Dùng một ròng rọc động để đưa một vật có
khối lượng 2500kg lên cao 10m.
a) Vẽ sơ đồ thiết bị.
b) Lực kéo F bằng bao nhiêu?
c) Phaỉ kéo dây dịch chuyển một đoạn bằng
bao nhiêu?
GIẢI :
Tóm tắt :
m = 2 500kg
P = 25 000N
h = 10m
a) Vẽ sơ đồ thiết bị
b) F = ?
c) S =?
c) Đọan đường dây kéo
dịch chuyển.
S = 2h = 2 . 10m = 20m
a) Vẽ sơ đồ thiết bị
b) Lực kéo F là:
F = P = ½ . 25000 = 12500 (N)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo nội dung đã ôn tập.
Đọc trước chương II. TIẾT 21: Sự nở vì
nhiệt của chất rắn”.
1.Biết 30lít cát có khối lượng 45kg. Tính
a) Khối lượng riêng của cát?
b) Thể tích của 3 tấn cát?
c) Trọng lượng của một đống cát 5m3?
- Làm bài tập :
2. Để đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao bằng ròng rọc động , người ta phải kéo đầu dây đi một
đoạn 8m.
Tính lực kéo vật lên c
b) Tính độ cao đưa vật lên.
giáo viên :Trương Hoàng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
TIẾT 20 - LỚP 6A6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)