Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Mai |
Ngày 07/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô về dự
giờ hội thi giáo viên giỏi
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Mai
Có một đoạn ADN mẹ có cấu trúc như sau:
I I I I I I
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A–
Mạch 1 : – A – G – T – X – X – T–
I I I I I I
Mạch bổ sung: –T – X – A – G – G – A –
Mạch bổ sung:– A – G – T – X – X – T –
ADN con 1
ADN con 2
I. ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Viết cấu trúc hai mạch ADN được tạo thành từ đoạn ADN mẹ nêu trên.
Tiết18- BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
ARN
Cấu tạo:
Hãy cho biết các nguyên tố cấu tạo nên phân tử ARN.
Đơn phân cấu tạo nên ARN là gì? có mấy loại kể tên
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
Đơn phân là Nuclêôtit gồm 4 loại A(Ađênin), U(Uraxin),
G( Guanin), X(Xitôzin)
ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
Quan sát hình vẽ, đọc thông tin SGK hãy so sánh cấu tạo ARN và ADN thông qua bảng sau:
2 mạch
1 mạch
A, U, G, X
A, T, G, X
Nhỏ
Lớn
Tiết 18-BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
ARN
Cấu tạo
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit gồm 4 loại A,U,G,X.
Kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN.
Bên cạnh các điểm khác nhau đó, còn có những điểm nào giống nhau?
Cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P.
Đơn phân là các Nuclêôtit.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
2 mạch
1 mạch
Lớn
A, U, G, X
A, T, G, X
Nhỏ
Tiết 18-BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
ARN
Trình bày chức năng của từng loại ARN.
Dựa vào đâu người ta chia ARN thành nhiều loại? Kể tên từng.
- ARN chia làm 3 loại:
+ mARN(ARN thông tin):
+ tARN(ARN vận chuyển)
+ rARN( ARN ribôxôm):
Truyền đạt thông tin cấu trúc của prôtêin.
Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
Cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin
2.Chức năng:
Tiết 18-BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
ARN
ARN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
Diễn biến:
Trình bày diễn biến của quá trình tổng hợp ARN
Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
Các nuclêôtit mạch đơn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào thành cặp, hình thành mạch ARN.
Khi kết thúc, ARN tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào.
Quá trình tổng hợp ARN được diễn ra ở đâu? Thời kì nào của chu kì tế bào
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian.
Các loại ARN được tổng hợp dựa trên những yếu tố nào?
ARN tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN, dưới tác động của enzim.
Quan sát tranh, đọc SGK
1 - ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ?
2 - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?
ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen (mạch khuôn)
A – U, T – A, G – X, X – G.
Thảo luận nhóm( 2 phút)
Tiết 18-BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Diễn biến:
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
ADN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN
3. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN
-Các loại ARN được tổng hợp dựa trên những yếu tố nào?
SGK
Chọn phương án đúng nhất:
1. Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
A. Đại phân tử
B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Chỉ có cấu trúc một mạch
D. Được tạo từ 4 loại đơn phân
2. Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Ađênin B. Timin C. Uaxin D. Guanin
3. Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là
A. mARN B. rARN C. tARN D. ARN
4. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
tARN
mARN.
rARN
Cả 3 loại ARN trên
5. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucieotit như sau:
A - U – G – X- U – U - G – A – X-
Xác định trình tự nucieotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
- T - A – X – G – A – A - X – T - G
* Đối với tiết tiếp theo:
Xem bài 18: Prôtêin, tìm hiểu:
Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của phân tử Prôtêin.
Chức năng của Prôtêin
* Đối với tiết học này:
Học thuộc bài trong tập, trả lời câu hỏi cuối bài trang 53 SGK.
Đọc mục: Em có biết?/trang 53 SGK
Dặn dò:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)