Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chia sẻ bởi Lê Việt Hải |
Ngày 04/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 9
1. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra ..............................,..........................................Dưới tác dụng của............, phân tử ADN tháo xoắn, .....................tách ra dần dần và các nuclêôtit trên mạch đơn liên kết với ......................trong môi trường nội bào để hình thành ......................Kết thúc quá trình tự nhân đôi, từ 1 ADN mẹ hình thành....................giống hệt ADN mẹ.
Quá trình tự sao diễn ra theo nguyên tắc..............................
và.........................
trong nhân tế bào
tại các NST ở kì trung gian
enzim
2 mạch đơn
nuclêôtit tự do
mạch mới
2 ADN con
bổ sung
giữ lại một nữa
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
Mạch 1 : A - X - T - T - G - A
Mạch 2 : T - G - A - A - X - T
Kết thúc quá trình tự sao, phân tử ADN con có cấu trúc ra sao ?
Trả lời :
ADN con 1 :
Mạch 1 (ADN mẹ) : A - X - T - T - G - A
Mạch mới tổng hợp : ...........................................................................................................................
ADN con 2 :
Mạch mới tổng hợp : .........................................................................................................................
Mạch 2 (ADN mẹ) :..........................................................................................................................
T - G - A - A - X - T
T - G - A - A - X - T
A - X - T - T - G - A
3. Bản chất hóa học của gen ?
4. Chức năng của ADN.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I - ARN (axit ribônuclêic)
ARN thông tin (mARN : messenger ARN)
ARN vận chuyển (tARN : transfer ARN)
ARN ribôxôm (rARN : ribôxôm ARN)
Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin
Cấu tạo hoá học của ARN có điểm gì giống với ADN ?
Quan sát hình 17.1 và so sánh cấu tạo của ARN và ADN
Gồm các nguyên tố C, H, O, N và P
Là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit
Bài 17.
1
2
A , U , G , X
A , T , G , X
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I - ARN (axit ribônuclêic)
II - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn
Bài 17.
Hãy cho biết không gian và thời gian diễn ra quá trình tổng hợp các loại ARN ?
Trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
II - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
Cho biết các thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp ARN ?
Bài 17.
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra.....................................................
......................................................
Dưới tác dụng của ........................, gen tháo xoắn và tách dần .......................................các nuclêôtit trên mạch đơn khuôn mẫu liên kết với .....................................................trong môi trường nội bào để hình thành ..............................................
Kết thúc quá trình, phân tử ARN tách ra khỏi .......................và rời nhân đi ra............................ tham gia quá trình
......................................
thuộc kì trung gian
enzim
2 mạch đơn
Các nuclêôtit tự do
mạch ARN
gen
chất tế bào
tổng hợp prôtêin
trong nhân, tại các NST
Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ?
Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?
Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen. Mạch này gọi là mạch khuôn
Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS : A - U , T - A , G - X , X - G .
Trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN giống với trình tự các loại đơn phân trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay tương tự như mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I - ARN (axit ribônuclêic)
ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn
II - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
ARN được tổng hợp được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Do đó, trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
Bài 17.
1. Phân biệt ADN và ARN về cấu tạo và chức năng :
2. Em hãy xếp các cặp ý tương ứng về chức năng của các loại phân tử :
Trả lời : 1 : ......... 2 : ......... 3 : ....... 4 : ...........
Mạch xoắn đơn
Nuclêôtit : A, U, G, X
A - U , T - A , G - X , X - G
Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin
b
d
a
c
3. Một đoạn mạch phân tử ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau :
- U - A - G - X - X - A - U - U - X -
Gen tổng hợp mạch ARN trên có trình tự các cặp nuclêôtit như thế nào ?
Trả lời :
Mạch khuôn : - A - T - X - G - G - T - A - A - G -
Mạch bổ sung : - T - A - G - X - X - A - T - T - X -
- U - A - G - X - X - A - U - U - X -
4. Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo nguyên tắc nào sau đây ?
? a) Giữ lại một nửa. ? c) Bổ sung.
b) Khuôn mẫu một mạch của gen. ? d) Cả 2 câu b và c đều đúng.
6. Một đoạn phân tử ADN có 3600 nuclêôtit. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit ?
? a) 3600 ? b) 7200
? c) 1800 ? d) 360
5. Thông tin di truyền được truyền đạt để tổng hợp prôtêin là nhờ phân tử :
? a) tARN. ? c) rARN.
? b) mARN. ? d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
7. Trong quá trình tổng hợp ARN thông tin :
? a) Dưới tác dụng của enzim, ADN tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.
? b) Các nuclêôtit ở mạch đơn khuôn mẫu liên kết các nuclêôtit tự do.
? c) Từ mạch đơn ADN khuôn hình thành nhiều phân tử ARN thông tin.
? d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
?
?
?
?
DẶN DÒ
Học bài theo khung ghi nhớ.
Làm bài tập sách thực hành.
Đọc SGK thực hiện các lệnh trong bài 18.
1. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra ..............................,..........................................Dưới tác dụng của............, phân tử ADN tháo xoắn, .....................tách ra dần dần và các nuclêôtit trên mạch đơn liên kết với ......................trong môi trường nội bào để hình thành ......................Kết thúc quá trình tự nhân đôi, từ 1 ADN mẹ hình thành....................giống hệt ADN mẹ.
Quá trình tự sao diễn ra theo nguyên tắc..............................
và.........................
trong nhân tế bào
tại các NST ở kì trung gian
enzim
2 mạch đơn
nuclêôtit tự do
mạch mới
2 ADN con
bổ sung
giữ lại một nữa
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
Mạch 1 : A - X - T - T - G - A
Mạch 2 : T - G - A - A - X - T
Kết thúc quá trình tự sao, phân tử ADN con có cấu trúc ra sao ?
Trả lời :
ADN con 1 :
Mạch 1 (ADN mẹ) : A - X - T - T - G - A
Mạch mới tổng hợp : ...........................................................................................................................
ADN con 2 :
Mạch mới tổng hợp : .........................................................................................................................
Mạch 2 (ADN mẹ) :..........................................................................................................................
T - G - A - A - X - T
T - G - A - A - X - T
A - X - T - T - G - A
3. Bản chất hóa học của gen ?
4. Chức năng của ADN.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I - ARN (axit ribônuclêic)
ARN thông tin (mARN : messenger ARN)
ARN vận chuyển (tARN : transfer ARN)
ARN ribôxôm (rARN : ribôxôm ARN)
Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin
Cấu tạo hoá học của ARN có điểm gì giống với ADN ?
Quan sát hình 17.1 và so sánh cấu tạo của ARN và ADN
Gồm các nguyên tố C, H, O, N và P
Là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit
Bài 17.
1
2
A , U , G , X
A , T , G , X
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I - ARN (axit ribônuclêic)
II - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn
Bài 17.
Hãy cho biết không gian và thời gian diễn ra quá trình tổng hợp các loại ARN ?
Trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
II - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
Cho biết các thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp ARN ?
Bài 17.
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra.....................................................
......................................................
Dưới tác dụng của ........................, gen tháo xoắn và tách dần .......................................các nuclêôtit trên mạch đơn khuôn mẫu liên kết với .....................................................trong môi trường nội bào để hình thành ..............................................
Kết thúc quá trình, phân tử ARN tách ra khỏi .......................và rời nhân đi ra............................ tham gia quá trình
......................................
thuộc kì trung gian
enzim
2 mạch đơn
Các nuclêôtit tự do
mạch ARN
gen
chất tế bào
tổng hợp prôtêin
trong nhân, tại các NST
Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ?
Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?
Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen. Mạch này gọi là mạch khuôn
Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS : A - U , T - A , G - X , X - G .
Trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN giống với trình tự các loại đơn phân trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay tương tự như mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I - ARN (axit ribônuclêic)
ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn
II - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
ARN được tổng hợp được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Do đó, trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
Bài 17.
1. Phân biệt ADN và ARN về cấu tạo và chức năng :
2. Em hãy xếp các cặp ý tương ứng về chức năng của các loại phân tử :
Trả lời : 1 : ......... 2 : ......... 3 : ....... 4 : ...........
Mạch xoắn đơn
Nuclêôtit : A, U, G, X
A - U , T - A , G - X , X - G
Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin
b
d
a
c
3. Một đoạn mạch phân tử ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau :
- U - A - G - X - X - A - U - U - X -
Gen tổng hợp mạch ARN trên có trình tự các cặp nuclêôtit như thế nào ?
Trả lời :
Mạch khuôn : - A - T - X - G - G - T - A - A - G -
Mạch bổ sung : - T - A - G - X - X - A - T - T - X -
- U - A - G - X - X - A - U - U - X -
4. Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo nguyên tắc nào sau đây ?
? a) Giữ lại một nửa. ? c) Bổ sung.
b) Khuôn mẫu một mạch của gen. ? d) Cả 2 câu b và c đều đúng.
6. Một đoạn phân tử ADN có 3600 nuclêôtit. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit ?
? a) 3600 ? b) 7200
? c) 1800 ? d) 360
5. Thông tin di truyền được truyền đạt để tổng hợp prôtêin là nhờ phân tử :
? a) tARN. ? c) rARN.
? b) mARN. ? d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
7. Trong quá trình tổng hợp ARN thông tin :
? a) Dưới tác dụng của enzim, ADN tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.
? b) Các nuclêôtit ở mạch đơn khuôn mẫu liên kết các nuclêôtit tự do.
? c) Từ mạch đơn ADN khuôn hình thành nhiều phân tử ARN thông tin.
? d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
?
?
?
?
DẶN DÒ
Học bài theo khung ghi nhớ.
Làm bài tập sách thực hành.
Đọc SGK thực hiện các lệnh trong bài 18.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Việt Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)