Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tươi | Ngày 04/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Phổ Cường
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1 : Một phân tử ADN có 2400 nucleotid. Trong đó loại Adenin chiếm 25%. Tính số lượng nucletid từng loại của phân tử ADN này?
Câu 2: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
+ ADN duỗi xoắn, hai mạch đơn tách dần theo chiều dọc
+ Các nu tự do của môi trường nội bào liên kết với các nu trên mỗi mạch đơn
theo NTBS tạo nên 2 mạch kép mới. + Hai mạch kép xoắn lại tạo nên 2 phân tử ADN mới giống hệt nhau và giống ADN mẹ.
Gen ở trong nhân, còn Protein lại được tổng hợp ngoài tế bào chất. Do đó, quá trình này được thực hiện phải thông qua một yếu tố trung gian.
ARN là gì? ARN có cấu trúc như thế nào? Tại sao ARN lại được coi là yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa Gen và Protein?
Tiết: 17
QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Gen Protein
Quy định cấu trúc
ARN

(Acid RiboNucleic)
1. Cấu trúc của ARN:
ARN cũng là một loại Acid Nucleic giống như ADN.
Thảo luận nhóm: So sánh ADN với ARN.
Giao nhiệm vụ: - Tổ 1&2: Tìm điểm giống nhau - Tổ 3&4: Tìm những điểm khác nhau, hoàn thành bài tập trong Bảng 17 SGK.
Thời gian thảo luận: 5 phút.
So sánh ARN và ADN.
1
2
A;U;G;X
A;T;G;X
Adenin;Uraxin;Guanin;Xitozin.
Adenin;Timin; Guanin;Xitozin.
So sánh ARN và ADN.
Về khối lượng và kích thước, ADN dài hàng trăm micrômet, khối lượng từ hàng triệu đến hàng chục triệu đvC, còn ARN thì có kích thước, khối lượng nhỏ hơn.
Nhỏ Lớn
Khối lượng, kích thước
So sánh ARN và ADN.
(H) Vậy cấu tạo của ADN và ARN giống nhau ở những điểm nào?
* Điểm giống nhau:
- Đều cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - Đều là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Đơn phân có 3 loại giống nhau là: A, G, X. - Các nuclêôtid đều liên kết với nhau thành mạch.
(H) Trình bày cấu trúc của ARN?
- ARN được cấu tạo từ C, H, O, N và P - ARN có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các ribonucletid. Có 4 loại: A;U;G;X
Mỗi ribonucleotid có 3 thành phần: 1 gốc đường ribo (C5H10O5), 1 gốc acid phosphoric (H3PO4) và 1 trong 4 loại base-nitric (A;U;G;X)
1. Cấu trúc :
2. Chức năng:
(H) Có mấy loại ARN? Chức năng của từng loại?
Có 3 loại:
ARN thông tin (mARN)
ARN vận chuyển (tARN)
ARN ribosome (rARN)
Truyền đạt thông tin di truyền
Vận chuyển acid amin tới nơi tổng hợp protein
Thành phần cấu tạo nên Ribosome
- ARN được cấu tạo từ C, H, O, N và P
- ARN trúc đa phân mà đơn phân là các ribonucletid. Có 4 loại: A;U;G;X
Mỗi ribonucleotid có 3 thành phần: 1 gốc đường ribo (C5H10O4), 1 gốc acid phosphoric (H3PO4) và 1 trong 4 loại base-nitric (A;U;G;X)
1. Cấu trúc :
2. Chức năng: Có 3 loại ARN
- ARN thông tin (mARN) : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin. - ARN Ribôxôm (rARN): Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
Để hiểu rõ mối quan hệ này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP ARN
có quan hệ gì với nhau?
Quan sát tranh, thảo luận để mô tả lại quá trình tổng hợp ARN.
Quan sát tranh, thảo luận để mô tả lại quá trình tổng hợp ARN
B1: Gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
B2: Các nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các ribonu tự do của môi trường nội bào theo NTBS. (A-U; T-A; G-X; X-G)
B3:
ARN tách khỏi gen để ra ngoài tế bào chất
* Mô tả quá trình tổng hợp ARN:
(Thời gian thảo luận: 5 phút)
Bước 1: Gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
Bước 2: Các nu trên mạch khuôn của gen + các ribonu tự do của môi trường nội bào theo NTBS. (A-U; T-A; G-X; X-G)
Bước 3: Tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen để ra ngoài tế bào chất thực hiện nhiệm vụ tổng hợp Protein.
* Quá trình tổng hợp ARN:
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
+ Các nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các các ribonu tự do của môi trường nội bào theo NTBS (A-U; T-A; G-X; X-G)
+ Tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen để ra ngoài tế bào chất thực hiện nhiệm vụ tổng hợp Protein.
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
(H) Các phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
(H) Các loại nucleotid nào liên kết với nhau thành cặp?
(H) Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân của ARN với mỗi mạch của gen?
tranh
(H) Các phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen (được gọi là mạch khuôn).
Mạch khuôn
(H) Các loại nucleotid nào liên kết với nhau thành cặp?
- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các nu trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết với nhau theo NTBS
(H) Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân của ARN với mỗi mạch của gen?
+ Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống với trình tự mạch bổ sung của mạch khuôn, chỉ khác là T được thay bằng U.
(H) Mối quan hệ giữa gen và ARN là gì?
- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen diễn ra theo NTBS. Do đó, trình tự các nu trên mạch khuôn của gen sẽ quy định trình tự các ribonu của ARN.
(H) Quá trình tổng hợp ARN tuân theo những nguyên tắc nào?
Hai nguyên tắc tổng hợp ARN
Nguyên tắc khuôn mẫu (Dựa trên 1 mạch đơn của gen)
Nguyên tắc bổ sung (A - U, T- A, G - X, X - G)
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn
+ Các nu trên mạch khuôn của gen + các ribonu tự do của môi trường nội bào theo NTBS. (A-U; T-A; G-X; X-G)
+ Tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen để ra ngoài tế bào chất thực hiện nhiệm vụ tổng hợp Protein.
- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen diễn ra theo NTBS. Do đó, trình tự các nu trên mạch khuôn của gen sẽ quy định trình tự các ribonu của ARN.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. mARN B. tARN C. rARN D. Cả 3 loại trên
2. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - T - X - G -
Mạch 2: - T - A - X - G - A - G - X - (Mạch khuôn)

Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Mạch ARN: - A - U - G - X -U - X - G -
Messager Transfer Ribosome
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần EM CÓ BIẾT giới thiệu về tARN - Làm các bài tập 3;4;5 trang 53 SGK vào vở bài tập - Làm bài tập So sánh ADN và ARN vào vở bài tập.
CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
PROTEIN
Tìm hiểu tính đa dạng và đặc thù của Protein.
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của Protein.
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
See you again.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tươi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)