Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chia sẻ bởi Võ Thúy Hường |
Ngày 04/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
1
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ sinh học lớp 9A
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
3
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 16
4
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
1) Cấu tạo :
? ARN được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào ?
Tiết 16:
5
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
Vì sao ARN thuộc loại đại phân tử?
Tiết 16:
- ARN có kích thước và khối lượng lớn nên ARN thuộc loại đại phân tử.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
6
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
1) Cấu tạo :
? Em hãy nêu cấu trúc của ARN?
Số mạch , nguyên tắc cấu tạo,
đơn phân.
Tiết 16:
- ARN có kích thước và khối lượng lớn nên ARN thuộc loại đại phân tử.
7
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
* Thảo luận nhóm : (Thời gian thảo luận 3 phút)Quan sát hình 17.1, so sánh cấu tạo của ARN và ADN rồi điền kết quả vào bảng sau:
Tiết 16:
8
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
1
2
A, U, G, X
A, T, G, X
-Nhận xét về các loại đơn phân?
Thảo luận cả lớp
-Nhận xét về số mạch đơn?
Tiết 16:
-Nhận xét về kích thước, khối lượng?
nhỏ hơn ADN
lớn hơn ARN
-ADN dài hàng trăm micrômet, khối lượng từ hàng triệu đến hàng chục triệu đvc, còn ARN thì có kích thước, khối lượng nhỏ hơn.
9
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
-Đều cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
-Đều là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
-Đơn phân có 3 loại giống nhau là: A, G, X.
-Các nuclêôtit đều liên kết với nhau thành mạch.
Tiết 16:
? Vậy cấu tạo của ADN và ARN giống nhau ở những điểm nào?
* Điểm giống nhau giữa ADN và A RN
10
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ ARN thông tin (mARN) : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ ARN Ribôxôm (rARN): Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
? ARN được chia làm những loại nào? và dựa vào đâu mà phân loại như vậy? Nêu chức năng của mỗi loại?
c. rARN
Tiết 16:
11
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ ARN thông tin (mARN) : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ ARN Ribôxôm (rARN): Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
c. rARN
Tiết 16:
? Quan hệ chức năng của 3 loại ARN trên?
Đều tham gia vào quá trình tổng hợp protêin
12
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
? ARN được tổng hợp ở đâu?
Tại kỳ nào?
Tiết 16:
13
1) Quá trình tổng hợp ARN:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 16:
14
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP ARN.
Mạch 1: - A - G - T - X - X- A -
Mạch 2: - T - X - A - G - G - T -
En Zim
Mạch khuôn của ADN
Mạch ARN đang được tổng hợp từ mạch khuôn
- A - G - U - X - X - A -
ARN hình thành liền tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào
Đoạn ADN ban đầu.
15
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
?Trình bày lạiQuá trình tổng hợp ARN?
Tiết 16:
16
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
? ARN được tổng hợp dựa vào mấy mạch đơn của gen?
? Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
A - U, T- A, G - X, X - G
Tiết 16:
17
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ mARN:
+ tARN:
+ rARN:
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1) Quá trình tổng hợp ARN:
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Khuôn mẫu :
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
1) Cấu tạo :
Bản chất của mối quan hệ gen ARN là gì?
Tiết 16:
18
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
2) Chức năng : ARN gồm 3 loại:
+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ tARN: Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
A - U, T – A, G – X, X - G
- Khuôn mẫu : Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
1) Cấu tạo :
Tiết 16:
Ghi nhớ/ SGK/25
19
ADN (gen)
……………..
……………
Tự nhân đôi
Nguyên tắc: - ………………
- Bán bảo toàn
- Khuôn mẫu
ARN (gen)
Tổng hợp mARN
Bổ sung
Nguyên tắc: - Bổ sung
- …………….
m ARN
r ARN
t ARN
………
ADN (gen)
Khuôn mẫu
Hoàn thành nội dung sơ đồ sau:
? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
20
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Đáp án
Mạch ARN: - A – U – G – X – U – X – G -
21
Học kĩ bài cũ, trả lời câu hỏi 1, 2, 5 ( trang 53)
Làm vào vở bài tập câu 3, 4 (trang 53)
Đọc mục : Em có biết
Xem trước bài Prôtêin.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
22
Các loại ARN
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ sinh học lớp 9A
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
3
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 16
4
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
1) Cấu tạo :
? ARN được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào ?
Tiết 16:
5
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
Vì sao ARN thuộc loại đại phân tử?
Tiết 16:
- ARN có kích thước và khối lượng lớn nên ARN thuộc loại đại phân tử.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
6
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
1) Cấu tạo :
? Em hãy nêu cấu trúc của ARN?
Số mạch , nguyên tắc cấu tạo,
đơn phân.
Tiết 16:
- ARN có kích thước và khối lượng lớn nên ARN thuộc loại đại phân tử.
7
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
* Thảo luận nhóm : (Thời gian thảo luận 3 phút)Quan sát hình 17.1, so sánh cấu tạo của ARN và ADN rồi điền kết quả vào bảng sau:
Tiết 16:
8
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
1
2
A, U, G, X
A, T, G, X
-Nhận xét về các loại đơn phân?
Thảo luận cả lớp
-Nhận xét về số mạch đơn?
Tiết 16:
-Nhận xét về kích thước, khối lượng?
nhỏ hơn ADN
lớn hơn ARN
-ADN dài hàng trăm micrômet, khối lượng từ hàng triệu đến hàng chục triệu đvc, còn ARN thì có kích thước, khối lượng nhỏ hơn.
9
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
-Đều cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
-Đều là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
-Đơn phân có 3 loại giống nhau là: A, G, X.
-Các nuclêôtit đều liên kết với nhau thành mạch.
Tiết 16:
? Vậy cấu tạo của ADN và ARN giống nhau ở những điểm nào?
* Điểm giống nhau giữa ADN và A RN
10
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ ARN thông tin (mARN) : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ ARN Ribôxôm (rARN): Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
? ARN được chia làm những loại nào? và dựa vào đâu mà phân loại như vậy? Nêu chức năng của mỗi loại?
c. rARN
Tiết 16:
11
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ ARN thông tin (mARN) : Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ ARN Ribôxôm (rARN): Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
c. rARN
Tiết 16:
? Quan hệ chức năng của 3 loại ARN trên?
Đều tham gia vào quá trình tổng hợp protêin
12
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
? ARN được tổng hợp ở đâu?
Tại kỳ nào?
Tiết 16:
13
1) Quá trình tổng hợp ARN:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 16:
14
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP ARN.
Mạch 1: - A - G - T - X - X- A -
Mạch 2: - T - X - A - G - G - T -
En Zim
Mạch khuôn của ADN
Mạch ARN đang được tổng hợp từ mạch khuôn
- A - G - U - X - X - A -
ARN hình thành liền tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào
Đoạn ADN ban đầu.
15
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
?Trình bày lạiQuá trình tổng hợp ARN?
Tiết 16:
16
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
? ARN được tổng hợp dựa vào mấy mạch đơn của gen?
? Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
A - U, T- A, G - X, X - G
Tiết 16:
17
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ mARN:
+ tARN:
+ rARN:
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1) Quá trình tổng hợp ARN:
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Khuôn mẫu :
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
1) Cấu tạo :
Bản chất của mối quan hệ gen ARN là gì?
Tiết 16:
18
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
2) Chức năng : ARN gồm 3 loại:
+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ tARN: Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
A - U, T – A, G – X, X - G
- Khuôn mẫu : Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
1) Cấu tạo :
Tiết 16:
Ghi nhớ/ SGK/25
19
ADN (gen)
……………..
……………
Tự nhân đôi
Nguyên tắc: - ………………
- Bán bảo toàn
- Khuôn mẫu
ARN (gen)
Tổng hợp mARN
Bổ sung
Nguyên tắc: - Bổ sung
- …………….
m ARN
r ARN
t ARN
………
ADN (gen)
Khuôn mẫu
Hoàn thành nội dung sơ đồ sau:
? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
20
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Đáp án
Mạch ARN: - A – U – G – X – U – X – G -
21
Học kĩ bài cũ, trả lời câu hỏi 1, 2, 5 ( trang 53)
Làm vào vở bài tập câu 3, 4 (trang 53)
Đọc mục : Em có biết
Xem trước bài Prôtêin.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
22
Các loại ARN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thúy Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)