Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chia sẻ bởi Phan Tran Cam Thuy |
Ngày 04/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Vì sao 2 ADN con được tạo ra giống hệt ADN mẹ?
Câu 2: Một đoạn của ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Câu 1:
Giải thích:
Sau khi enzim tác động làm tách 2 mạch đơn của ADN mẹ, các nucleotit của môi trường vào liên kết với các nucleotit trên cả 2 mạch của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung. Đó là:
A mạch khuôn liên kết với T môi trường
T mạch khuôn liên kết với A môi trường
G mạch khuôn liên kết với X môi trường
X mạch khuôn liên kết với G môi trường
Nhờ nguyên tắc bổ sung mà từ mỗi mạch gốc đã tổng hợp 1 mạch giống hệt với mạch bổ sung với nó rồi liên kết tạo ra ADN con giống hệt ADN mẹ ban đầu.
Câu 2: Một đoạn của AND có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn mạch AND mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Về nguyên tắc nhân đôi, 2 ADN con có cấu trúc giống hệt ADN mẹ
Vậy cấu trúc của 2 đoạn mạch con được tạo khi đoạn ADN đã cho kết thúc quá trình nhân đôi như sau:
Đoạn mạch con thứ nhất:
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T -
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
- Đoạn mạch con thứ nhất:
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T -
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
I/ ARN
I/ ARN ( Axit ribonucleic )
C1: Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN?
C2: So sánh cấu tạo của ADN với ARN?
Giống nhau:
Khác nhau:
1
2
A,U,G,X
A,T,G,X
Nhỏ hơn ADN
Lớn hơn ARN
Chức năng của ARN:
1/ Căn cứ vào đâu người ta phân loại ARN?
2/ Có mấy loại ARN? Chức năng của mỗi loại?
3/ Mối quan hệ về chức năng của các loại ARN trên?
I/ ARN
-ARN có cấu tạo từ C, O, H, N, P. ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X ; liên kết với nhau tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn
- Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào:
II. ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
1/ Xác định không gian và thời gian xảy ra quá trình tổng hợp ARN?
2/ Khuôn mẫu để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
II. ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
1/ Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một mạch hay hai mạch đơn của gen?
2/ Các loại nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
3/ Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
Vậy, quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
Bản chất của mối quan hệ gen và ARN được thể hiện như thế nào?
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN?
I/ ARN:
-ARN có cấu tạo từ C, O, H, N, P. ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X .
-Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào:
-Quá trình tổng hợp ARN: (Kì trung gian)
* Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn
* Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
* Sau khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào
-Nguyên tắc tổng hợp:
* Khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
* Bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G
- Mối quan hệ gen- ARN: Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn quy định trình tự các nucleotit trên ARN
? Bài tập :
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - T - X - G -
Mạch 2: - T - A - X - G - A - G - X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
? Bài tập :
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - U - U - G - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên.
- A - U - G - X - U - X - G -
- T - A - X - G - A - A - X - T - G -
Luật chơi:
Gồm 4 người chơi. (Đại diện cho 4 nhóm)
Ô chữ hàng dọc gồm 7 chữ cái, tương ứng với 7 hàng ngang.
Mỗi ô chữ hàng ngang nếu trả lời đúng được 10 điểm.
Ô chữ hàng dọc chỉ được đoán sau lượt chơi thứ nhất.
Nếu trả lời đúng ô hàng dọc thì được 30 điểm.
Người cao điểm nhất là người thắng cuộc và được nhận điểm 10.
1
2
3
6
7
5
4
Đoạn mạch phân tử ADN dùng để tổng hợn phân tử ARN
được gọi là gì?
M
U
Ô
N
H
ẫ
U
K
Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Ađênin liên kết với
loại nuclêôtit nào?
U
R
A
x
I
N
tARN có chức năng gì?
V
ậ
N
H
C
U
Y
ể
N
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu?
N
T
Â
N
H
ế
B
à
O
Trong phân tử ARN loại nuclêôtit nào được kí hiệu là chữ A?
A
N
Ê
Đ
I
N
Các nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ARN được gọi là gì?
Đ
H
N
P
Ơ
Â
N
Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN các nuclêôtit trong
mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường
nội bào theo nguyên tắc nào?
N
T
B
S
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Học bài 16, 17.
-Trả lời câu hỏi và bài tập SGK tr 50, 53.
- Đọc trước bài 18, 19 SGK.
15
Chào các thầy cô giáo và các em
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Vì sao 2 ADN con được tạo ra giống hệt ADN mẹ?
Câu 2: Một đoạn của ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Câu 1:
Giải thích:
Sau khi enzim tác động làm tách 2 mạch đơn của ADN mẹ, các nucleotit của môi trường vào liên kết với các nucleotit trên cả 2 mạch của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung. Đó là:
A mạch khuôn liên kết với T môi trường
T mạch khuôn liên kết với A môi trường
G mạch khuôn liên kết với X môi trường
X mạch khuôn liên kết với G môi trường
Nhờ nguyên tắc bổ sung mà từ mỗi mạch gốc đã tổng hợp 1 mạch giống hệt với mạch bổ sung với nó rồi liên kết tạo ra ADN con giống hệt ADN mẹ ban đầu.
Câu 2: Một đoạn của AND có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn mạch AND mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Về nguyên tắc nhân đôi, 2 ADN con có cấu trúc giống hệt ADN mẹ
Vậy cấu trúc của 2 đoạn mạch con được tạo khi đoạn ADN đã cho kết thúc quá trình nhân đôi như sau:
Đoạn mạch con thứ nhất:
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T -
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
- Đoạn mạch con thứ nhất:
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T -
Mạch 2 : – T – X – A – G – G – A –
I/ ARN
I/ ARN ( Axit ribonucleic )
C1: Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN?
C2: So sánh cấu tạo của ADN với ARN?
Giống nhau:
Khác nhau:
1
2
A,U,G,X
A,T,G,X
Nhỏ hơn ADN
Lớn hơn ARN
Chức năng của ARN:
1/ Căn cứ vào đâu người ta phân loại ARN?
2/ Có mấy loại ARN? Chức năng của mỗi loại?
3/ Mối quan hệ về chức năng của các loại ARN trên?
I/ ARN
-ARN có cấu tạo từ C, O, H, N, P. ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X ; liên kết với nhau tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn
- Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào:
II. ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
1/ Xác định không gian và thời gian xảy ra quá trình tổng hợp ARN?
2/ Khuôn mẫu để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
II. ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
1/ Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một mạch hay hai mạch đơn của gen?
2/ Các loại nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
3/ Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
Vậy, quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
Bản chất của mối quan hệ gen và ARN được thể hiện như thế nào?
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN?
I/ ARN:
-ARN có cấu tạo từ C, O, H, N, P. ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X .
-Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào:
-Quá trình tổng hợp ARN: (Kì trung gian)
* Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn
* Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
* Sau khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào
-Nguyên tắc tổng hợp:
* Khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
* Bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G
- Mối quan hệ gen- ARN: Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn quy định trình tự các nucleotit trên ARN
? Bài tập :
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - T - X - G -
Mạch 2: - T - A - X - G - A - G - X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
? Bài tập :
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - U - U - G - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên.
- A - U - G - X - U - X - G -
- T - A - X - G - A - A - X - T - G -
Luật chơi:
Gồm 4 người chơi. (Đại diện cho 4 nhóm)
Ô chữ hàng dọc gồm 7 chữ cái, tương ứng với 7 hàng ngang.
Mỗi ô chữ hàng ngang nếu trả lời đúng được 10 điểm.
Ô chữ hàng dọc chỉ được đoán sau lượt chơi thứ nhất.
Nếu trả lời đúng ô hàng dọc thì được 30 điểm.
Người cao điểm nhất là người thắng cuộc và được nhận điểm 10.
1
2
3
6
7
5
4
Đoạn mạch phân tử ADN dùng để tổng hợn phân tử ARN
được gọi là gì?
M
U
Ô
N
H
ẫ
U
K
Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Ađênin liên kết với
loại nuclêôtit nào?
U
R
A
x
I
N
tARN có chức năng gì?
V
ậ
N
H
C
U
Y
ể
N
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu?
N
T
Â
N
H
ế
B
à
O
Trong phân tử ARN loại nuclêôtit nào được kí hiệu là chữ A?
A
N
Ê
Đ
I
N
Các nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ARN được gọi là gì?
Đ
H
N
P
Ơ
Â
N
Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN các nuclêôtit trong
mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường
nội bào theo nguyên tắc nào?
N
T
B
S
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Học bài 16, 17.
-Trả lời câu hỏi và bài tập SGK tr 50, 53.
- Đọc trước bài 18, 19 SGK.
15
Chào các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tran Cam Thuy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)