Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Hạnh | Ngày 04/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Một hôm con trai hỏi bố: Bố ơi! Con có màu da trắng giống bố mẹ, vậy có phải là bố mẹ truyền cho con tính trạng màu da trắng không?

Bài tập tình huống:
Bố trả lời: Bố mẹ không truyền cho con tính trạng màu da trắng, mà chỉ truyền cho con gen quy định tính trạng đó mà thôi.
mARN
mARN
(prôtêin)
Nhân tế bào
Chất tế bào
Sơ đồ hình thành chuỗi axit amin
Mạch mARN
Ribôxôm
tARN
Axit amin
Thảo luận nhóm: (2 phút)
Trả lời các câu hỏi:
1. Loại ARN nào là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
2. Loại ARN nào tham gia vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp chuỗi axit amin?
3. Loại ARN nào được dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin)
4. Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
5. Tương quan về số lưọng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
Sơ đồ hình thành chuỗi axít amin
AUG
GUA
XGG
UAX
Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN tương ứng với các axit amin như sau:
GUA: Valin (val) AUG: Metiônin (Met)
XGG: Arginin (Arg) UAX: Tirozin (Tir)
Mạch khuôn
Mạch bổ sung
Gen (một đoạn AND)
TAX
XAT
GXX
ATG
ATG
GTA
XGG
TAX
Met
Val
Arg
Tir
Prôtêin
mARN
(prôtêin)
Bài tập: Chọn các câu cho ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: Mối quan hệ giữa mARN với prôtêin là:
a. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin
b. mARN vận chuyển các axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin
c. mARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin
Câu 2: Số nuclêôtit trên mARN tương ứng với 1 axit amin là:
a. 1 b. 2 c. 3
a
c
Câu 3: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ giữa mARN với prôtêin là:
A – U và ngược lại, G – X và ngược lại.
b. A – T và ngược lại, G – X và ngược lại
c. A – U, T – A, G – X và ngược lại
Câu 4: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
Gen quy định tính trạng. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ:
Gen -> mARN -> prôtêin -> tính trạng
Tính trạng quy định gen thông qua sơ đồ:
Tính trạng -> mARN -> prôtêin -> gen
c. Không có mối quan hệ nào.
a
a
Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ Sgk tr 59
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk tr 59
- Xem lại kiến thức về cấu trúc không gian của phân tử AND để giờ sau thực hành.
+ ………… sau khi được hình thành rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin).
+ Các tARN mang …………. vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS -> đặt axit amin vào đúng vị trí.
+ Khi …………..dịch chuyển một nấc trên mARN thì 1 axit amin được nối tiếp. Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi …………… được tổng hợp xong.
Như vậy, sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc…………….., đồng thời theo tương quan cứ …… nuclêôtit ứng với một axit amin. Từ đó, cho thấy trình tự các……………trên mARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
mARN
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
axit amin
ribôxôm
Axit amin
bổ sung
3
nuclêôtit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)