Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chia sẻ bởi Phạm Văn Thắng |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
MÔN: SINH HỌC
LỚP: 9B
TRƯỜNG THCS NGỌC THANH
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Làm bài tập 4 SGK/50 và cho biết: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 2: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Làm bài tập 4 SGK/50 và cho biết: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Mạch 1: - A – G – T - X – X – T -
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A -
Mạch 1: - A – G – T - X – X – T -
Mạch 1/ - T – X – A – G – G – A –
Mạch 2/ - A – G – T - X – X – T -
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Mạch 1: - A – G – T - X – X – T -
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A -
NTBS: A – T; G – X và ngược lại
NT giữ lại 1 nửa: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ còn 1 mạnh được tổng hợp mới
Câu 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một cuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều nhau quanh 1 trục ngược chiều kim đồng hồ.
Đường kính vòng xoắn 20Ao
Chiều cao 1 vòng 34 Ao gồm 10 cặp nu
Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS: A – T; G – X và ngược lại
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
ARN được tạo nên từ những nguyên tố hóa học nào?
- ARN được tạo nên từ các nguyên tố C; H; O; N và P
Kích thước và khối lượng phân tử ARN có đặc điểm gì? So với ADN
- Phân tử ARN có khối lượng và kích thước lớn (nhỏ hơn ADN)
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
Cấu trúc bậc 1 của ARN có đặc điểm gì?
- Cấu trúc bậc 1 chỉ là 1 mạch đơn xoắn
So sánh ARN và ADN
Khác nhau:
1
2
A, U, G, X
A, T, G, X
Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C; H; O; N và P
Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và có 3 đơn phân giống nhau là A; G; X
Đều có khối lượng, kích thước lớn
Giống nhau:
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
- ARN được tạo nên từ các nguyên tố C; H; O; N và P
- Phân tử ARN có khối lượng và kích thước lớn (nhỏ hơn ADN)
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
- Cấu trúc bậc 1 chỉ là 1 mạch đơn xoắn
2. Chức năng
ARN gồm có những loại nào? Chức năng của mỗi loại.
Có 3 loại ARN thực hiện chức năng khác nhau:
+ mARN (ARN thông tin): Truyền đạt thông tin di truyền
+ tARN (ARN vận chuyển): Vận chuyển axit amin tổng hợp prôtêin.
+ rARN (ARN riboxom): Là thành phần cấu tạo nên riboxom.
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
2. Chức năng
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào của quá trình phân bào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST thuộc kì trung gian
Phân tử mARN được tổng hợp dựa vào một mạch hay hai mạch của gen?
Khi bắt đầu tổng hợp mARN thì cấu trúc xoắn của ADN có hoạt động nào?
- Khi bắt đầu tổng hợp mARN, phân tử ADN tháo xoắn thành 2 mạch đơn nhờ enzim
- Phân tử mARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch của gen (mạch khuôn)
Các muclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
- Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp: A-U; T-A; G-X; X-G
Khi kết thúc phân tử ARN có hoạt động nào? ADN có hoạt động nào?
- Khi kết thúc, phân tử ARN tách khỏi ADN rời ra tế bào chất. ADN đóng xoắn
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
2. Chức năng
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST thuộc kì trung gian
- Khi bắt đầu tổng hợp mARN, phân tử ADN tháo xoắn thành 2 mạch đơn
- Phân tử mARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch của gen (mạch khuôn)
- Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp: A-U; T-A; G-X; X-G
- Khi kết thúc, phân tử ARN tách khỏi ADN rời ra tế bào chất. ADN đóng xoắn
Vậy phân tử ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
* Nguyên tắc tổng hợp ARN:
- NTBS: A-U; T-A; G-X; X-G
- NT khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch khuôn của ADN
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X – (khuôn)
- A – U – G – X – U – X – G -
ARN:
Vậy giữa gen và ARN có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Bài tập: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A – U – G – X – U – U – G – A – X –
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên (giả sử mạch 1 là khuôn)
Mạch 1: - T – A – X – G – A – A – X – T – G –
Mạch 2: - A – T – G – X – T – T – G – A – X -
Ghi nhớ: SGK/52
Về nhà:
Học bài và hoàn thành trả lời câu hỏi 1 5 SGK/ 53
Đọc thêm phần “Em có biết” SGK/53
Nghiên cứu trước bài 18. prôtêin
Bài học kết thúc ở đây
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em chăm ngoan học giỏi!
MÔN: SINH HỌC
LỚP: 9B
TRƯỜNG THCS NGỌC THANH
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Làm bài tập 4 SGK/50 và cho biết: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 2: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Làm bài tập 4 SGK/50 và cho biết: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Mạch 1: - A – G – T - X – X – T -
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A -
Mạch 1: - A – G – T - X – X – T -
Mạch 1/ - T – X – A – G – G – A –
Mạch 2/ - A – G – T - X – X – T -
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Mạch 1: - A – G – T - X – X – T -
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A -
NTBS: A – T; G – X và ngược lại
NT giữ lại 1 nửa: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ còn 1 mạnh được tổng hợp mới
Câu 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một cuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều nhau quanh 1 trục ngược chiều kim đồng hồ.
Đường kính vòng xoắn 20Ao
Chiều cao 1 vòng 34 Ao gồm 10 cặp nu
Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS: A – T; G – X và ngược lại
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
ARN được tạo nên từ những nguyên tố hóa học nào?
- ARN được tạo nên từ các nguyên tố C; H; O; N và P
Kích thước và khối lượng phân tử ARN có đặc điểm gì? So với ADN
- Phân tử ARN có khối lượng và kích thước lớn (nhỏ hơn ADN)
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
Cấu trúc bậc 1 của ARN có đặc điểm gì?
- Cấu trúc bậc 1 chỉ là 1 mạch đơn xoắn
So sánh ARN và ADN
Khác nhau:
1
2
A, U, G, X
A, T, G, X
Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C; H; O; N và P
Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và có 3 đơn phân giống nhau là A; G; X
Đều có khối lượng, kích thước lớn
Giống nhau:
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
- ARN được tạo nên từ các nguyên tố C; H; O; N và P
- Phân tử ARN có khối lượng và kích thước lớn (nhỏ hơn ADN)
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
- Cấu trúc bậc 1 chỉ là 1 mạch đơn xoắn
2. Chức năng
ARN gồm có những loại nào? Chức năng của mỗi loại.
Có 3 loại ARN thực hiện chức năng khác nhau:
+ mARN (ARN thông tin): Truyền đạt thông tin di truyền
+ tARN (ARN vận chuyển): Vận chuyển axit amin tổng hợp prôtêin.
+ rARN (ARN riboxom): Là thành phần cấu tạo nên riboxom.
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
2. Chức năng
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào của quá trình phân bào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST thuộc kì trung gian
Phân tử mARN được tổng hợp dựa vào một mạch hay hai mạch của gen?
Khi bắt đầu tổng hợp mARN thì cấu trúc xoắn của ADN có hoạt động nào?
- Khi bắt đầu tổng hợp mARN, phân tử ADN tháo xoắn thành 2 mạch đơn nhờ enzim
- Phân tử mARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch của gen (mạch khuôn)
Các muclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
- Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp: A-U; T-A; G-X; X-G
Khi kết thúc phân tử ARN có hoạt động nào? ADN có hoạt động nào?
- Khi kết thúc, phân tử ARN tách khỏi ADN rời ra tế bào chất. ADN đóng xoắn
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. ARN (Axit RiboNuclêôtit)
1. Cấu tạo
2. Chức năng
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST thuộc kì trung gian
- Khi bắt đầu tổng hợp mARN, phân tử ADN tháo xoắn thành 2 mạch đơn
- Phân tử mARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch của gen (mạch khuôn)
- Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp: A-U; T-A; G-X; X-G
- Khi kết thúc, phân tử ARN tách khỏi ADN rời ra tế bào chất. ADN đóng xoắn
Vậy phân tử ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
* Nguyên tắc tổng hợp ARN:
- NTBS: A-U; T-A; G-X; X-G
- NT khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch khuôn của ADN
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X – (khuôn)
- A – U – G – X – U – X – G -
ARN:
Vậy giữa gen và ARN có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN
Tiết 18: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Bài tập: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A – U – G – X – U – U – G – A – X –
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên (giả sử mạch 1 là khuôn)
Mạch 1: - T – A – X – G – A – A – X – T – G –
Mạch 2: - A – T – G – X – T – T – G – A – X -
Ghi nhớ: SGK/52
Về nhà:
Học bài và hoàn thành trả lời câu hỏi 1 5 SGK/ 53
Đọc thêm phần “Em có biết” SGK/53
Nghiên cứu trước bài 18. prôtêin
Bài học kết thúc ở đây
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)