Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thu Hà |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Đặng Thị Hồng Thắm
Đơn vị: Trường trung học cơ sở Minh Tân
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
Sinh học 9
®¸p ¸n
Quá trình tự nhân đôi của ADN
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào ,tại các NST ở kì trung gian .
-Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi ,phân tử ADN tháo xoắn ,2 mạch đơn tách nhau dần dần.
-Các nucleotit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS dần hình thành mạch mới .
-Hai mạch mới của hai ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
Kết quả :Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
KiÓm tra bµi cò
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mạch xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
Quan sát hình và nghiên cứu đoạn thông tin sau :
-ARN cũng như ADN thuộc loại a xit nucleic
-ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm,hàng nghìn đơn phân. Đơn phân cấu tạo nên ARN cũng là nucleotit gồm 4 loại là A(Ađênin),G(Guanin), X (Xitozin) và U(Uraxin)
ARN cấu tạo từ những nguyên tố hóa học?
Kể tên các loại đơn phân của ARN ?
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mạch xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
Quan sát hình 17.1 và hình 15 so sánh
cấu tạo của ARN và ADN thông qua bảng
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN(axitribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mach xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
1 mạch
2 mạch
ADN và ARN giống nhau ở những điểm
nào?
-Đều cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P
-Đều là đại phân tử
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Các nucleotit liên kết với nhau thành
mạch
1
2
A,U,G,X
A,T,G,X
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mạch xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
2.Phân loại và chức năng
Đáp án:
1.c
2a
3.b
Truyền đạt thông tin quy định
cấu trúc của prôtêin
Vận chuyển axitamin đến nơi
tổng hợp prôtêin
Là thành phần cấu tạo nên
riboxom-nơi tổng hợp prôtêin.
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2.Phân loại và chức năng
II. ARN được tổng hợp theo
nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu
vào kỳ nào của chu kì tế bào ?
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2. Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
Nghiên cứu thông tin SGK và hình vẽ mô tả quá trình tổng hợp ARN?
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2. Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn, tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2.Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
1.Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào
một hay 2 mạch đơn của gen ?
Trả lời :1 mạch đơn của gen (mạch khuôn)
2.Các loại nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành ARN ?
Trả lời :A liên kết với U; G liên kết với X
X liên kết với G; T liên kết với A
-Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch đơn của gen
-Bổ sung :A liên két với U; G liên kết với X
T liên kết với A;X liên kết với G
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - T - X - G -
| | | | | | |
Mạch 2: - T - A - X - G - A - G - X -
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn
mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen?
Đoạn mạch ARN:
- A - U - G - X - U - X - G -
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2. Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nuclêôtit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn
phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn
của gen ?
Trả lời :Trình tự các nucleotit trên mạch
khuôn quy định trình tự các nuclêôtit
trên ARN
-Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch đơn của gen
-Bổ sung :A liên kết với U; G liên kết với X
X liên kết với G:T liên kết với A
3.Mối quan hệ giữa gen và ARN
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn
quy định trình tự các nuclêôtit trên ARN
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mach xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
2.Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
-Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch đơn của gen
-Bổ sung :A liên kết với U;G liên kết với X
T liên kết với A;X liên kết với G
3.Mối quan hệ giữa gen và ARN
Trình tự các N trên mạch khuôn
quy định trình tự các N trên ARN
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc do nhiều đơn phân là các thuộc 4 loại liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.
ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của và diễn ra theo Do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
..........(1).......
.......(2)........
............(3)......
...(4).....
...............(5)...............
đa phân
nuclêôtit
A, U, G, X
gen
nguyên tắc bổ sung
Bài tập áp dụng: Điền từ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Kết luận:
Protein
Tính trạng
Bài tập : Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - U - U - G - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôti trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên ?
Đáp án
Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen trên là:
Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G -
| | | | | | | | |
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - A - X -
Dặn dò
-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,5 SGK trang 53 SGK
-Đọc mục Em có biết
-Đọc trước bài protein
Đơn vị: Trường trung học cơ sở Minh Tân
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
Sinh học 9
®¸p ¸n
Quá trình tự nhân đôi của ADN
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào ,tại các NST ở kì trung gian .
-Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi ,phân tử ADN tháo xoắn ,2 mạch đơn tách nhau dần dần.
-Các nucleotit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS dần hình thành mạch mới .
-Hai mạch mới của hai ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
Kết quả :Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
KiÓm tra bµi cò
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mạch xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
Quan sát hình và nghiên cứu đoạn thông tin sau :
-ARN cũng như ADN thuộc loại a xit nucleic
-ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm,hàng nghìn đơn phân. Đơn phân cấu tạo nên ARN cũng là nucleotit gồm 4 loại là A(Ađênin),G(Guanin), X (Xitozin) và U(Uraxin)
ARN cấu tạo từ những nguyên tố hóa học?
Kể tên các loại đơn phân của ARN ?
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mạch xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
Quan sát hình 17.1 và hình 15 so sánh
cấu tạo của ARN và ADN thông qua bảng
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN(axitribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mach xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
1 mạch
2 mạch
ADN và ARN giống nhau ở những điểm
nào?
-Đều cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P
-Đều là đại phân tử
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Các nucleotit liên kết với nhau thành
mạch
1
2
A,U,G,X
A,T,G,X
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mạch xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
2.Phân loại và chức năng
Đáp án:
1.c
2a
3.b
Truyền đạt thông tin quy định
cấu trúc của prôtêin
Vận chuyển axitamin đến nơi
tổng hợp prôtêin
Là thành phần cấu tạo nên
riboxom-nơi tổng hợp prôtêin.
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2.Phân loại và chức năng
II. ARN được tổng hợp theo
nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu
vào kỳ nào của chu kì tế bào ?
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2. Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
Nghiên cứu thông tin SGK và hình vẽ mô tả quá trình tổng hợp ARN?
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2. Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn, tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2.Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
1.Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào
một hay 2 mạch đơn của gen ?
Trả lời :1 mạch đơn của gen (mạch khuôn)
2.Các loại nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành ARN ?
Trả lời :A liên kết với U; G liên kết với X
X liên kết với G; T liên kết với A
-Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch đơn của gen
-Bổ sung :A liên két với U; G liên kết với X
T liên kết với A;X liên kết với G
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - T - X - G -
| | | | | | |
Mạch 2: - T - A - X - G - A - G - X -
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn
mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen?
Đoạn mạch ARN:
- A - U - G - X - U - X - G -
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
2. Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nuclêôtit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn
phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn
của gen ?
Trả lời :Trình tự các nucleotit trên mạch
khuôn quy định trình tự các nuclêôtit
trên ARN
-Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch đơn của gen
-Bổ sung :A liên kết với U; G liên kết với X
X liên kết với G:T liên kết với A
3.Mối quan hệ giữa gen và ARN
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn
quy định trình tự các nuclêôtit trên ARN
Tiết 17-Bài 17: mối quan hệ giữa gen và arn
I.ARN (axit ribônuclêic)
1.Cấu tạo
-ARN được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N,P
-ARN là đại phân tử gồm một mach xoắn
đơn được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là bốn loại nuclêôtit a,u,g,x
2.Phân loại và chức năng
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1.Quá trình tổng hợp ARN
-ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
-Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn
-Các nucleotit mạch đơn liên kết với các
Nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
-Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi
ra chất tế bào
-Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch đơn của gen
-Bổ sung :A liên kết với U;G liên kết với X
T liên kết với A;X liên kết với G
3.Mối quan hệ giữa gen và ARN
Trình tự các N trên mạch khuôn
quy định trình tự các N trên ARN
2.Nguyên tắc tổng hợp ARN
ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc do nhiều đơn phân là các thuộc 4 loại liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn.
ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của và diễn ra theo Do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
..........(1).......
.......(2)........
............(3)......
...(4).....
...............(5)...............
đa phân
nuclêôtit
A, U, G, X
gen
nguyên tắc bổ sung
Bài tập áp dụng: Điền từ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Kết luận:
Protein
Tính trạng
Bài tập : Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - U - U - G - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôti trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên ?
Đáp án
Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen trên là:
Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G -
| | | | | | | | |
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - A - X -
Dặn dò
-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,5 SGK trang 53 SGK
-Đọc mục Em có biết
-Đọc trước bài protein
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)