Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Chia sẻ bởi Nguyễn Năng Thụ | Ngày 24/10/2018 | 143

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Khu vực đông nam á
Diện tích: 4,5 triệu km2
Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005)
Đông Nam á bao gồm 11 quốc gia. Đây được coi là một trong các khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới hiện nay.
Phạm Đức Chung:
Trường THPT Xuân Huy - Yên Sơn -
Tuyên Quang
Khu vực đông nam á
11 quốc gia đông nam á
CHXHCN Việt Nam
Diện tích: 330.991 km2
Dân số: 83,5 triệu người (2004)
Thủ đô: Hà Nội
CHXHCN Việt Nam
Negdra Brunây đarutxalam
Khu vực đông nam á
Diện tích:
Dân số: 370,1 nghìn người
Thủ đô: Banđa Xêri Bêgaoan.
Negdra Brunây đarutxalam
vương quốc campuchia
Vương quốc campuchia
Diện tích:181.035 km2
Dân số: 13,7 tr người
Thủ đô: Phnôm Pênh
Cộng hoà dân chủ đông timo
Diện tích: 15 nghìn km2
Dân số: 0,8 tr người
Thủ đô: Đili
Cộng hoà dân chủ đông timo
Cộng hoà inđônêxia
Diện tích: 1.890.754 km2
Dân số: 221,9 tr người (2005)
Thủ đô: Giacacta
Cộng hoà inđônêxia
Cộng hoà
dcnd lào
Diện tích: 236.800 km2
Dân số:5,93 tr người
Thủ đô: Viêngchăn
Cộng hoà
dcnd lào
Liên bang malaixia
Diện tích: 330.257 km2
Dân số:26.12 tr người
Thủ đô: Kuala Lămpơ
Liên Bang
Malaixia
Liên bang chxhcn mianma
Liên bang CHXHCN Mianma
Diện tích: 675.577 km2
Dân số: 56.002.600 người
Thủ đô: Yangun
Diện tích: 300.000 km2
Dân số: 85,2 tr người
Thủ đô: Manila
Cộng hoà philippin
Cộng hoà philippin
Vương quốc thái lan
Vương quốc thái lan
Diện tích: 513.254 km2
Dân số: 64,7 tr người
Thủ đô: Băng cốc
Cộng hoà singapo
Cộng hòa singapo
Diện tích: 697 km2
Dân số: 4,19 tr người
Thủ đô: Singapo
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Đặc điểm tự nhiên
3. Đánh giá điều kiện tự
nhiên của Đông Nam á

II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
2. Xã hội
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
Tự nhiên
Vị trí địa lí và lãnh thổ
a) Vi trí địa lí
Dựa vào
SGK, bản đồ
trên màn hình
em hãy cho biết
một vài nét về vị
trí địa lí của
Đông Nam á.

Nằm ở Đông nam châu á, tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.
Vị trí chiến lược quan trọng.
Vị trí cầu nối giữa lục địa á - âu với lục địa Ô-trây-li-a; giữa Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn
Tự nhiên
Vị trí địa lí và lãnh thổ
a) Vi trí địa lí
b) Lãnh thổ
Diện tích 4,5 triệu km2 gồm 2 bộ phận:
Bán đảo Trung ấn
Quần đảo Mã Lai
Lãnh thổ giàu tài nguyên, hiện đang phát triển rất năng động và có vị trí ngày càng cao trên trường quốc tế.
? Các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Hãy nêu ý
nghĩa của biển và
đại dương đối với
sự phát triển
kinh tế - xã hội
của khu vực.
- Giao lưu trao đổi hàng hoá, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
Tự nhiên
Vị trí địa lí và lãnh thổ
Tự nhiên
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa hình bị chia cắt mạnh. Nhiều núi chạy hướng Bắc ,Nam, Tây Bắc - Đông Nam
Nhiều cao nguyên như: cn San, Hứa, Siêng Khoảng, Lâm Viên.
Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ như: đb sông Mê Kông, đb sông Mê Nam, đb sông Xaluen.
ít đồng bằng, các đồng bằng thường nhỏ hẹp nhưng rất màu mỡ, tâp trung ở các đảo Ca-li-man-tan, Xumatơra.
Nhiều đồi núi. Núi thường có độ cao dưới 3.000 m.
Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao song dao động khá lớn.
Một phần phía Bắc Việt Nam và Mianma có xen một mùa đông lạnh.
Phía Nam bán đảo Malắca có khí hậu xích đạo.


Chủ yếu có khí hậu xích đạo, nóng ẩm mưa nhiều và điều hoà quanh năm.
Phần lớn quần đảo Philippin (phía Bắc đảo Minđanao trở lên) có khí hậu nhiệt đới gió mùa.



I. Tự nhiên
2. Đặc điểm tự nhiên
Khu vực đông nam á
Tự nhiên
3. Đánh giá điều kiện tự
nhiên của Đông Nam á
Điều kiện
tự nhiên của
Đông Nam á có
những điều kiện
thuận lợi và
khó khăn gì
cho việc phát
triển kinh tế?
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
Tự nhiên
3. Đánh giá điều kiện tự
nhiên của Đông Nam á
Thuận lợi
cho phát triển:
Nông nghiệp nhiệt đới nhờ khí hậu nóng ẩm, đất feralit đồi núi, đất đỏ badan, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Giao lưu thương mại trao đổi hàng hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trên thế giới (trừ Lào).
Công nghiệp, do vị trí nằm trong vành đai sinh khoáng giàu khoáng sản, thềm lục địa nhiều dầu khí.
- Lâm nghiệp với nhiều rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm ướt quanh năm.
Khó khăn:
Nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt. (do vị trí nằm sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương và có nhiều hoạt động của áp thấp nhiệt đới.)
- Rừng đang có nguy cơ thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
Dựa vào nội dung SGK và
sự hiểu biết của mình, em hãy nêu các đặc điểm dân cư của Đông
Nam á
Dân số đông: 556,2 tr người (năm 2005)
Mật độ dân số cao: 124 người/km2 (2005)
Cơ cấu dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao so với nhiều khu vực.
- Sự phân bố dân cư không đều
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
II. Dân cư và xã hội
2. Xã hội
Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết đặc điểm xã hội của các nước Đông
Nam á
Các quốc gia đều có nhiều dân tộc
- Đông Nam á có lịch sử tương đồng, người dân có phong tục, tập quán, sinh hoạt tất gần nhau tạo thuận lợi cho hợp tác phát triển.
Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
- Có nhiều tôn giáo.
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
2. Xã hội
Dân cư xã hội
có những thuận lợi
và khó khăn gì
cho sự phát triển
kinh tế xã hội
Đông Nam á
Thuận lợi:
Nguồn lao động dồi dào (người trong tuổi lao động chiếm > 50% dân số)
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Có nền văn hóa phong phú, đa dạng
Khó khăn:
- Gia tăng dân số tự nhiên còn cao tạo nhiều sức ép về kinh tế, môi trường, chất lượng cuộc sống.
Chất lượng lao động chưa cao
- Xã hội một số nước chưa ổn định, mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc vẫn xảy ra, nhiều tệ nạn xã hội..
Nhà thờ hồi giáo ở Brunây
Khu vực đông nam á
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Đặc điểm tự nhiên
3. Đánh giá điều kiện tự
nhiên của Đông Nam á
Những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
2 Xã hội
Những thuận lợi và khó khăn về dân cư và xã hội đối với sự phát triển kin tế xã hội
Dân số Đông Nam á năm 2005 là bao nhiêu triệu người?
A. 552,6 triệu người
B. 556,2 triệu người.
C. 562,6 triệu người
D. 556,6 triệu người.
Singapo
Kuala Lămpua
Băng Cốc
Mianma
Kuala lămpua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Năng Thụ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)