Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Chia sẻ bởi Trần Thị Hà Thu |
Ngày 24/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự hội thi
sử dụng đồ dùng dạy học cấp THCS thành phố phủ Lý
Kiểm tra bài cũ:
B?ng v?n hi?u bi?t c?a mỡnh, em hóy:
- Kể tên các quốc gia khu vực Dông Nam á? Cho biết tỡnh
hỡnh chính trị các nước Dông Nam á trong và sau chiến
tranh thế giới thứ 2 ?
Lược đồ các nước khu vực Dông Nam á.
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2002 – NXB Thống kê, Hà Nội, 2003.
Bảng 16.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á
(% GDP tăng so với năm trước)
Dựa vào bảng số liệu 16.1, hãy:
* Nhóm 1:
- Nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1990 - 1996? ( Nước nào tăng đều, nước nào tăng không đều? )
- So với bình quân của thế giới ? (Bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)
* Nhóm 2:
Nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1998-2000?
So sánh với bình quân của thế giới?(Bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)
Đáp án:
*Nhóm 1: Giai đoạn 1990 – 1996.
- Các nước tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam.
- Các nước tăng không đều: In-đô-nê-xi-a; Thái Lan; Xin-ga-po.
Cao hơn bình quân của thế giới.
*Nhóm 2: Giai đoạn 1998 -2000.
- Năm 1998:Hầu hết các nước có mức tăng trưởng âm.
- Năm 2000: GDP lại tăng cao, đặc biệt là Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po.
Cao hơn bình quân của thế giới.
Bảng 16.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á
(% GDP tăng so với năm trước)
Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a
Phi-lip-pin
Thái Lan
Việt Nam
Xin-ga-po
1. Đốt phá rừng ở In-đô-nê-xia
2. Rác thải ở Hà Nội
4. Nước thải khu công nghiệp
ở Việt Nam
5. Khí thải công nghiệp
ở Ma-lai-xi-a
6. Khai thác vàng trái phép ở Nghệ An
3. Chặt phá rừng trái phép ở Lào
Bảng 16.2 :Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á (%):
Số liệu năm 1990 (Nguồn: Niên giám thống kê 2000, 2002. NXB Thống kê, Hà Nội 2001, 2003).
Dựa vào bảng số liệu 16.2, cho biết:
- Tỉ trọng các ngành trong GDP của các quốc gia tăng giảm như thế nào?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Đáp án:
-Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng các nước đang tiến hành công nghiệp hóa.
Dựa vào hình 16.1và kiến thức đã học:
* Nhóm 1:
Nhận xét sự phân bố của các ngành: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm? Giải thích sự phân bố?
* Nhóm 2:
Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp?
Giải thích sự phân bố đó?
1
2
3
4
5
Từ thể hiện tốc độ tang trưởng kinh tế của các nước
đông Nam á trong giai đoạn gần đây ?
Khủng hoảng kinh tế Thái Lan đã kéo theo hiện tượng
kinh tế này của nhiều nước đông nam á ?
Một trong những vùng lãnh thổ của Đông Nam Á
tập trung nhiều ngành công nghiệp
ĐÆc ®iÓm c¬ cÊu kinh tÕ cña c¸c níc Đ«ng nam Á trong
giai ®o¹n hiÖn nay ?
Xu hướng phát triển kinh tế mà hiện nay các nước đông
nam á đang tiến hành ?
?
Thể lệ cuộc chơi:
Lớp chia làm 6 đội chơi, mỗi bàn là một đội. Các đội chơi sẽ được trả lời một từ hàng ngang, đội nào trả lời sai thì không được trả lời từ hàng dọc và các đội khác sẽ được quyền trả lời thay câu hỏi đó.
Trong quá trình chơi, tất cả các đội đều có quyền trả lời từ hàng dọc, nếu trả lời sai sẽ phải dừng cuộc chơi. Nếu từ chìa khóa được mở, trò chơi kết thúc.
26,2%
Lúa
Cà phê
Sản lượng lúa và cà phê
Đông Nam Á so với Thế giới
Lúa
Cà phê
Sản lượng lúa và cà phê
Đông Nam Á so với Châu Á
Bài tập 2 SGK –trang57.
* Bước 1-Tính tỷ lệ %:
- Sản lượng lúa,cà phê Đông Nam Á so với thế giới
- Sản lượng lúa,cà phê Châu Á so với thế giới
VD:Tính sản lượng lúa Đông Nam Á so với thế giới
Công thức:
Sản lượng lúa Đông Nam Á
Sản lượng lúa thế giới.
(Các yếu tố còn lại tính tương tự)
* Bước 2-Vẽ biểu đồ:
Vẽ 4 hình tròn(2 hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê Đông Nam Á so với thế giới, 2 hình tròn thể hiện sản lượng lúa ,cà phê Châu Á so với thế giới)
* Lưu ý vẽ bắt đầu từ tia 12h, theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn về nhà
x 100%
sử dụng đồ dùng dạy học cấp THCS thành phố phủ Lý
Kiểm tra bài cũ:
B?ng v?n hi?u bi?t c?a mỡnh, em hóy:
- Kể tên các quốc gia khu vực Dông Nam á? Cho biết tỡnh
hỡnh chính trị các nước Dông Nam á trong và sau chiến
tranh thế giới thứ 2 ?
Lược đồ các nước khu vực Dông Nam á.
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2002 – NXB Thống kê, Hà Nội, 2003.
Bảng 16.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á
(% GDP tăng so với năm trước)
Dựa vào bảng số liệu 16.1, hãy:
* Nhóm 1:
- Nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1990 - 1996? ( Nước nào tăng đều, nước nào tăng không đều? )
- So với bình quân của thế giới ? (Bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)
* Nhóm 2:
Nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1998-2000?
So sánh với bình quân của thế giới?(Bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)
Đáp án:
*Nhóm 1: Giai đoạn 1990 – 1996.
- Các nước tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam.
- Các nước tăng không đều: In-đô-nê-xi-a; Thái Lan; Xin-ga-po.
Cao hơn bình quân của thế giới.
*Nhóm 2: Giai đoạn 1998 -2000.
- Năm 1998:Hầu hết các nước có mức tăng trưởng âm.
- Năm 2000: GDP lại tăng cao, đặc biệt là Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po.
Cao hơn bình quân của thế giới.
Bảng 16.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á
(% GDP tăng so với năm trước)
Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a
Phi-lip-pin
Thái Lan
Việt Nam
Xin-ga-po
1. Đốt phá rừng ở In-đô-nê-xia
2. Rác thải ở Hà Nội
4. Nước thải khu công nghiệp
ở Việt Nam
5. Khí thải công nghiệp
ở Ma-lai-xi-a
6. Khai thác vàng trái phép ở Nghệ An
3. Chặt phá rừng trái phép ở Lào
Bảng 16.2 :Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á (%):
Số liệu năm 1990 (Nguồn: Niên giám thống kê 2000, 2002. NXB Thống kê, Hà Nội 2001, 2003).
Dựa vào bảng số liệu 16.2, cho biết:
- Tỉ trọng các ngành trong GDP của các quốc gia tăng giảm như thế nào?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Đáp án:
-Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng các nước đang tiến hành công nghiệp hóa.
Dựa vào hình 16.1và kiến thức đã học:
* Nhóm 1:
Nhận xét sự phân bố của các ngành: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm? Giải thích sự phân bố?
* Nhóm 2:
Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp?
Giải thích sự phân bố đó?
1
2
3
4
5
Từ thể hiện tốc độ tang trưởng kinh tế của các nước
đông Nam á trong giai đoạn gần đây ?
Khủng hoảng kinh tế Thái Lan đã kéo theo hiện tượng
kinh tế này của nhiều nước đông nam á ?
Một trong những vùng lãnh thổ của Đông Nam Á
tập trung nhiều ngành công nghiệp
ĐÆc ®iÓm c¬ cÊu kinh tÕ cña c¸c níc Đ«ng nam Á trong
giai ®o¹n hiÖn nay ?
Xu hướng phát triển kinh tế mà hiện nay các nước đông
nam á đang tiến hành ?
?
Thể lệ cuộc chơi:
Lớp chia làm 6 đội chơi, mỗi bàn là một đội. Các đội chơi sẽ được trả lời một từ hàng ngang, đội nào trả lời sai thì không được trả lời từ hàng dọc và các đội khác sẽ được quyền trả lời thay câu hỏi đó.
Trong quá trình chơi, tất cả các đội đều có quyền trả lời từ hàng dọc, nếu trả lời sai sẽ phải dừng cuộc chơi. Nếu từ chìa khóa được mở, trò chơi kết thúc.
26,2%
Lúa
Cà phê
Sản lượng lúa và cà phê
Đông Nam Á so với Thế giới
Lúa
Cà phê
Sản lượng lúa và cà phê
Đông Nam Á so với Châu Á
Bài tập 2 SGK –trang57.
* Bước 1-Tính tỷ lệ %:
- Sản lượng lúa,cà phê Đông Nam Á so với thế giới
- Sản lượng lúa,cà phê Châu Á so với thế giới
VD:Tính sản lượng lúa Đông Nam Á so với thế giới
Công thức:
Sản lượng lúa Đông Nam Á
Sản lượng lúa thế giới.
(Các yếu tố còn lại tính tương tự)
* Bước 2-Vẽ biểu đồ:
Vẽ 4 hình tròn(2 hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê Đông Nam Á so với thế giới, 2 hình tròn thể hiện sản lượng lúa ,cà phê Châu Á so với thế giới)
* Lưu ý vẽ bắt đầu từ tia 12h, theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn về nhà
x 100%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hà Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)